Quyết định 44/2022/QĐ-UBND An Giang Quy định giá bán lẻ nước sạch

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 44/2022/QĐ-UBND

Quyết định 44/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Quy định giá bán lẻ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh An GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:44/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Minh Thúy
Ngày ban hành:30/11/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 44/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 44/2022/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 44/2022/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 44/2022/QĐ-UBND

An Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định giá bán lẻ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang

__________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1448/TTr-STC ngày 23 tháng 11 năm 2022.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quyết định này quy định giá bán lẻ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang.

b) Các nội dung khác có liên quan đến giá nước sạch không nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ Tài chính.

2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, đơn vị sản xuất, kinh doanh nước sạch; các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (gọi chung là khách hàng) sử dụng nước sạch; các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.

Điều 2. Quy định giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt

1. Giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt:

Số TT

Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch sinh hoạt

Mức sử dụng (m3/đồng hồ/tháng)

Giá bán lẻ nước sạch
(đồng/m3)

Đô thị, nông thôn

Khu vực Núi Cấm

Khu vực Núi Sam, Núi Sập và các vùng núi tương tự

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

1

Hộ dân cư

Mức sử dụng đến 10m3

5.200

16.500

8.200

Từ trên 10m3 đến 20m3

6.500

16.500

8.200

Từ trên 20 m3 đến 30 m3

7.700

16.500

8.200

Trên 30 m3

9.600

16.500

8.200

2

Hộ dân cư là hộ nghèo

Mức sử dụng đến 10m3

4.000

10.700

5.800

Từ trên 10m3 đến 20m3

5.200

16.500

8.200

Từ trên 20 m3 đến 30 m3

6.500

16.500

8.200

Trên 30 m3

7.700

16.500

8.200

3

Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng (phi lợi nhuận)

Theo thực tế sử dụng

7.700

16.500

12.000

4

Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất

Theo thực tế sử dụng

9.000

40.000

18.000

5

Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ

Theo thực tế sử dụng

12.000

40.000

21.000

2. Giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

3. Đối với hộ nghèo quy định tại khoản 1 Điều này phải có giấy chứng nhận hộ nghèo theo xét duyệt của chính quyền địa phương tại thời điểm sử dụng nước sạch.

Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn và các đơn vị cấp nước sạch thực hiện giá nước sạch tại Điều 1 Quyết định này, kiểm tra quá trình thực hiện giá nước sạch, kịp thời phát hiện những bất hợp lý để đề xuất bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022 và thay thế Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT. TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, và các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Công ty Cổ phần Điện nước An Giang;
- Trung tâm Nước sạch và VSMTNT;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Cổng thông tin điện tử An Giang;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, TT.CB -TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Minh Thúy

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 4746/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Khai thác đất làm vật liệu san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đá cát kết có hàm lượng SiO2 trung bình 79,36%) tại thôn Thị Long, xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa (giai đoạn nâng công suất từ 90.000 m3 lên 220.000 m3/năm) (sau đây gọi là Dự án) của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên DHT

Quyết định 4746/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Khai thác đất làm vật liệu san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đá cát kết có hàm lượng SiO2 trung bình 79,36%) tại thôn Thị Long, xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa (giai đoạn nâng công suất từ 90.000 m3 lên 220.000 m3/năm) (sau đây gọi là Dự án) của Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên DHT

Tài nguyên-Môi trường

Quyết định 4719/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đính chính Quyết định 4699/QĐ-UBND ngày 28/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Công bố tình huống khẩn cấp, ban hành Lệnh xây dựng công trình khẩn cấp, phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai; phê duyệt danh mục công trình sửa chữa đột xuất, công trình xử lý ùn tắc, đảm bảo giao thông trên các tuyến đường tỉnh

Quyết định 4719/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đính chính Quyết định 4699/QĐ-UBND ngày 28/11/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Công bố tình huống khẩn cấp, ban hành Lệnh xây dựng công trình khẩn cấp, phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai; phê duyệt danh mục công trình sửa chữa đột xuất, công trình xử lý ùn tắc, đảm bảo giao thông trên các tuyến đường tỉnh

Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường

Quyết định 2922/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu tái định cư dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre thuộc Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre (địa phận tỉnh Tiền Giang)

Quyết định 2922/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu tái định cư dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre thuộc Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre (địa phận tỉnh Tiền Giang)

Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường

Quyết định 39/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị; duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; Quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước và sản phẩm dịch vụ công ích đô thị tỉnh Phú Thọ

Quyết định 39/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị; duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; Quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước và sản phẩm dịch vụ công ích đô thị tỉnh Phú Thọ

Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

Quyết định 4201/QĐ-SGDĐT của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và xét duyệt công chức, viên chức, người lao động Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc đi nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định 2924/QĐ-SGDĐT ngày 01/12/2022 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh

Quyết định 4201/QĐ-SGDĐT của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và xét duyệt công chức, viên chức, người lao động Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc đi nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định 2924/QĐ-SGDĐT ngày 01/12/2022 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh

Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

loading
×
×
×
Vui lòng đợi