Quyết định 38/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 38/2006/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2006/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/07/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Mức thu phí an toàn và kiểm soát bức xạ - Ngày 24/7/2006, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ. Theo đó, mức thu phí thẩm định để cấp giấy phép hoạt động chiếu xạ công nghiệp sử dụng các nguồn bức xạ Gamma là 25 triệu đồng/1 thiết bị, Sử dụng Thiết bị X quang và các thiết bị khác: 20 triệu đồng... Thẩm định để cấp giấy phép sử dụng nguồn bức xạ trong các hoạt động công nghiệp, thăm dò: Địa vật lý giếng khoan, Đo, phân tích trong công nghiệp, xây dựng: 2 triệu đồng... Thẩm định để cấp giấy phép sử dụng nguồn bức xạ trong y tế có các mức thu từ 1,5 triệu đến 10 triệu... Lệ phí cấp giấy phép: hoạt động cho cơ sở bức xạ, cho tiến hành công việc bức xạ, cho nhân viên làm công việc bức xạ đặc biệt: 100.000 đồng/giấy phép, Cấp giấy đăng ký: nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, địa điểm cất giữ chất thải phóng xạ: 50.000 đồng/giấy đăng ký... Trường hợp gia hạn, sửa đổi giấy đăng ký, giấy phép thì thu bằng 100% lệ phí cấp giấy đăng ký, cấp giấy phép mới... Cơ quan nhà nước thu phí, lệ phí được trích 85% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 38/2006/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 38/2006/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 38/2006/QĐ-BTC
NGÀY 24 THÁNG 7 NĂM 2006
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU,
NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ, LỆ
PHÍ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN VÀ KIỂM SOÁT BỨC XẠ
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16/07/1998
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ;
Căn
cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Sau khi
có ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ tại
Công văn số 3373/BKHCN-PC ngày 08/12/2005 và Công văn số
991/BKHCN-PC ngày 26/4/2006;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh
vực an toàn và kiểm soát bức xạ.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân (trong
nước và nước ngoài) khi nộp hồ sơ xin
cấp giấy đăng ký, giấy phép để
tiến hành công việc liên quan đến bức xạ
theo quy định của Nghị định
50/1998/NĐ-CP ngày 16/07/1998 của Chính phủ quy
định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh An toàn và
Kiểm soát bức xạ phải nộp phí, lệ phí trong
lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ theo quy
định tại Quyết định này.
Điều 3. Phí, lệ phí trong
lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ là
khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được
quản lý và sử dụng như sau:
1.
Cơ quan nhà nước có chức năng thẩm
định an toàn bức xạ, cấp giấy đăng
ký, giấy phép trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát
bức xạ theo quy định của Nghị
định 50/1998/NĐ-CP (gọi
chung là cơ quan thu phí, lệ phí) được trích
85% (tám mươi lăm phần trăm) số tiền phí thu được để
trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí theo
nội dung chi quy định tại khoản 8 của Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí;
2. Cơ quan thu phí, lệ phí có
trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước 100% (một
trăm phần trăm) tiền lệ phí và 15% (mười
lăm phần trăm) tiền phí thu được theo
chương, loại, khoản, mục, tiểu mục
tương ứng của Mục lục ngân sách nhà
nước hiện hành.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 5. Các nội dung khác liên
quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử
dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu
phí, lệ phí không đề cập tại Quyết
định này được thực hiện theo
hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy
định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư
số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí,
lệ phí.
Điều 6. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn
bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
BIỂU MỨC THU
PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC
AN TOÀN VÀ KIỂM SOÁT BỨC XẠ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC
ngày 24/7/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
–––––––––––––
STT |
Nội
dung công việc thu phí |
Đơn
vị tính |
Mức
thu (đồng) |
1 |
Thẩm
định để cấp giấy phép hoạt
động chiếu xạ công nghiệp
|
||
1.1 |
Sử dụng các nguồn bức xạ Gamma |
1 thiết bị |
25.000.000 |
1.2 |
Sử dụng Thiết bị X quang và các
thiết bị khác |
1 thiết bị |
20.000.000 |
2 |
Thẩm
định để cấp giấy phép hoạt
động chụp ảnh bức xạ công nghiệp |
||
2.1 |
Sử dụng nguồn bức xạ Gamma |
1 thiết bị |
5.000.000 |
2.2 |
Sử dụng Thiết bị X quang |
1 thiết bị |
3.000.000 |
3 |
Thẩm
định để cấp giấy phép sử dụng
nguồn bức xạ trong các hoạt động công
nghiệp, thăm dò khác |
||
3.1 |
Địa vật lý giếng khoan |
1 thiết bị |
2.000.000 |
3.2 |
Đo, phân tích trong công nghiệp, xây dựng |
1 thiết bị |
2.000.000 |
3.3 |
Đánh dấu đồng vị |
1 địa điểm |
1.000.000 |
4 |
Thẩm
định để cấp giấy phép sử dụng
nguồn bức xạ trong y tế |
||
4.1 |
X quang |
1 thiết bị |
1.500.000 |
4.2 |
Xạ trị áp sát |
1 thiết bị |
3.000.000 |
4.3 |
Xạ trị từ xa |
1 thiết bị |
10.000.000 |
4.4 |
Y học hạt nhân |
1 cơ sở |
5.000.000 |
4.5 |
Nguồn bức xạ trong y tế khác |
1 nguồn |
1.500.000 |
5 |
Thẩm
định để cấp giấy phép nghiên cứu và
đào tạo chuyên ngành bức xạ, hạt nhân có
sử dụng nguồn bức xạ |
||
5.1 |
Nguồn
bức xạ thuộc nhóm 1 |
1 cơ sở |
2.500.000 |
5.2 |
Nguồn
bức xạ thuộc nhóm 2 |
1 cơ sở |
5.000.000 |
5.3 |
Nguồn
bức xạ thuộc nhóm 3 |
1 cơ sở |
10.000.000 |
6 |
Thẩm định để
cấp giấy sản xuất sản phẩm tiêu dùng
chứa chất phóng xạ |
1 cơ sở |
5.000.000 |
7 |
Thẩm
định để cấp giấy phép khai thác, chế
biến quặng phóng xạ và quặng sa khoáng có chất
phóng xạ |
1 cơ sở |
25.000.000 |
8 |
Thẩm
định để cấp giấy phép sản xuất
nguồn phóng xạ và sản xuất, lắp ráp thiết
bị bức xạ |
||
8.1 |
Sản xuất nguồn phóng xạ |
1 cơ sở |
20.000.000 |
8.2 |
Sản xuất, lắp ráp thiết bị
bức xạ có sử dụng nguồn |
1 cơ sở |
20.000.000 |
8.3 |
Sản xuất, lắp ráp Thiết bị X
quang |
1 cơ sở |
5.000.000 |
9 |
Thẩm định để
cấp giấy phép cất giữ nguồn phóng xạ |
1 cơ sở |
10.000.000 |
10 |
Thẩm định để
cấp giấy phép cất giữ chất thải phóng
xạ |
1 cơ sở |
30.000.000 |
11 |
Thẩm định để
cấp giấy phép xử lý chất thải phóng xạ |
1 cơ sở |
20.000.000 |
12 |
Thẩm
định để cấp giấy phép dịch vụ
sửa chữa, thay thế nguồn bức xạ |
||
12.1 |
Nguồn
bức xạ thuộc nhóm 1 |
1 cơ sở |
5.000.000 |
12.2 |
Nguồn
bức xạ thuộc nhóm 2 |
1 cơ sở |
10.000.000 |
12.3 |
Nguồn
bức xạ thuộc nhóm 3 |
1 cơ sở |
20.000.000 |
13 |
Thẩm định để
cấp phép dịch vụ an toàn bức xạ |
1 cơ sở |
15.000.000 |
14 |
Thẩm
định để cấp giấy phép chuyển
nhượng nguồn bức xạ |
||
14.1 |
Nguồn
bức xạ thuộc nhóm 1 |
1 nguồn |
150.000 |
14.2 |
Nguồn
bức xạ thuộc nhóm 2 |
1 nguồn |
300.000 |
14.3 |
Nguồn
bức xạ thuộc nhóm 3 |
1 nguồn |
600.000 |
15 |
Thẩm
định để cấp giấy phép xuất nhập
khẩu nguồn bức xạ |
||
15.1 |
Nguồn
bức xạ thuộc nhóm 1 |
1 nguồn |
300.000 |
15.2 |
Nguồn
bức xạ thuộc nhóm 2 |
1 nguồn |
600.000 |
15.3 |
Nguồn
bức xạ thuộc nhóm 3 |
1 nguồn |
1.200.000 |
16 |
Thẩm
định để cấp giấy phép quá cảnh
nguồn bức xạ |
||
16.1 |
Nguồn
bức xạ thuộc nhóm 1 |
1 kiện hàng |
900.000 |
16.2 |
Nguồn
bức xạ thuộc nhóm 2 |
1 kiện hàng |
1.800.000 |
16.3 |
Nguồn
bức xạ thuộc nhóm 3 |
1 kiện hàng |
3.600.000 |
17 |
Thẩm
định để cấp giấy phép vận
chuyển nguồn phóng xạ |
||
17.1 |
Nguồn
phóng xạ thuộc nhóm 1 |
1 kiện hàng |
150.000 |
17.2 |
Nguồn
phóng xạ thuộc nhóm 2 |
1 kiện hàng |
300.000 |
17.3 |
Nguồn
phóng xạ thuộc nhóm 3 |
1 kiện hàng |
600.000 |
18 |
Thẩm định để
cấp giấy phép vận chuyển chất thải phóng
xạ |
1 cơ sở |
3.000.000 |
19 |
Thẩm định để
cấp giấy phép nâng cấp, mở rộng phạm vi, mục
đích hoạt động của cơ sở bức
xạ |
1 cơ sở |
5.000.000 |
20 |
Thẩm định để
cấp giấy phép nâng cấp thiết bị bức
xạ |
1 thiết bị |
1.000.000 |
Ghi chú:
1.
Nhóm 1 bao gồm các nguồn phóng xạ và thiết
bị bức xạ có mức độ nguy hiểm phóng
xạ thấp:
a)
Nguồn kín để hiệu chuẩn hoặc để
thử có hoạt độ nhỏ hơn hoặc bằng
40 MBq;
b) Nguồn kín trong một thiết bị phân
tích kín toàn bộ;
c)
Nguồn kín có hoạt độ nhỏ hơn hoặc
bằng 400 MBq trong một thiết bị đo hạt nhân
cố định;
d) Nguồn kín trong một thiết bị
đo mật độ xương;
đ) Thiết bị
X quang chụp vú;
e) Thiết bị
X quang chụp răng thông thường;
g) Thiết bị
X quang để đo mật độ xương;
h) Thiết bị X quang chụp thú y ;
i) Thiết bị
phân tích tia X kín hoàn toàn;
k) Thiết bị
X quang soi kiểm tra hành lý;
l) Thiết bị X quang y
tế di động;
m) Các nguồn
phóng xạ kín khác có hoạt độ nhỏ hơn
hoặc bằng 40 MBq không được nêu trong phụ
lục này.
2. Nhóm 2 bao gồm các nguồn phóng
xạ và thiết bị bức xạ có mức độ nguy hiểm
phóng xạ trung bình:
a) Nguồn kín để
hiệu chuẩn hoặc để thử thiết bị
có hoạt độ lớn hơn 40 MBq;
b)
Nguồn kín trong một thiết bị chiếu xạ máu;
c) Nguồn kín trong một
thiết bị phân tích kín bộ phận;
d) Nguồn kín có hoạt
độ lớn hơn 400 MBq trong một thiết bị
đo cố định;
đ) Nguồn kín trong
một thiết bị đo di động;
e) Nguồn kín sử
dụng cho y học hạt nhân để chẩn đoán y
tế hoặc thú y;
g) Thiết bị X quang chụp
ảnh phóng xạ công nghiệp;
h) Thiết bị X quang
cố định dùng trong y tế, bao gồm: fluoroscopy,
tomography và chiopratic;
i) Thiết bị
phân tích tia X kín bộ phận;
k) Thiết bị mô phỏng
trong xạ trị y tế;
l) CT Scanner;
m) Nguồn sử dụng
cho chụp ảnh phóng xạ công nghiệp;
n) Nguồn sử dụng
cho xạ trị y tế hoặc thú y;
o) Nguồn sử dụng
trong địa vật lý giếng khoan và thăm dò
địa chất;
p) Các nguồn
phóng xạ kín khác có hoạt độ lớn hơn 40 MBq
không được nêu trong phụ lục này;
q) Các nguồn phóng xạ
hở khác không được nêu trong phụ lục này;
r) Các thiết bị
bức xạ ion hoá khác không được nêu trong phụ
lục này.
3. Nhóm
3 bao gồm các nguồn phóng xạ và thiết bị
bức xạ có mức độ nguy hiểm phóng xạ
cao:
a) Thiết bị xạ
trị dùng trong y tế hoặc thú y;
b) Nguồn phóng xạ và
thiết bị chiếu xạ công nghiệp.
4. Trường hợp
một cơ sở bức xạ đề nghị
thực hiện thẩm định an toàn bức xạ cho
giấy phép tiến hành một công việc có nhiều nguồn
bức xạ hoặc giấy phép tiến hành công việc
bức xạ có nhiều công việc liên quan đến
bức xạ, thì mức thu được tính như sau:
a) Đối với hồ
sơ sử dụng từ 2 đến 3 nguồn bức
xạ hoặc công việc liên quan đến bức xạ
thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy
định tại biểu trên;
b) Đối với hồ
sơ sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức
xạ hoặc công việc liên quan đến bức xạ
thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy
định tại biểu trên;
c) Đối với hồ
sơ sử dụng từ 6 nguồn bức xạ
hoặc công việc trở lên liên quan đến bức
xạ thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy
định tại biểu trên.
d) Tổng số thu phí
thẩm định cấp giấy phép tiến hành công
việc bức xạ tối đa không quá 30 triệu
đồng.
Thí dụ: Một cơ sở nộp hồ sơ một lần
xin cấp giấy phép tiến hành công việc nâng cấp
thiết bị bức xạ và vận chuyển chất
thải phóng xạ thì mức phí thẩm định cơ
sở đó phải nộp là: 95% x (1.000.000 + 3.000.000) =
3.800.000 đ
5. Trường hợp gia
hạn hoặc sửa đổi giấy phép thì thu
bằng 25% mức thu phí thẩm định an toàn bức
xạ cấp giấy phép mới quy định tại
Biểu mức thu.
II. LỆ PHÍ TRONG
LĨNH VỰC AN TOÀN VÀ KIỂM SOÁT BỨC XẠ
TT |
Công việc |
Đơn
vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Cấp
giấy đăng ký nguồn phóng xạ, thiết bị
bức xạ |
Giấy đăng ký |
50.000 |
2 |
Cấp
giấy đăng ký địa điểm cất
giữ chất thải phóng xạ |
Giấy đăng ký |
50.000 |
3 |
Cấp
giấy phép hoạt động cho cơ sở bức
xạ |
Giấy phép |
100.000 |
4 |
Cấp
giấy phép cho tiến hành công việc bức xạ |
Giấy phép |
100.000 |
5 |
Cấp
giấy phép cho nhân viên làm công việc bức xạ
đặc biệt |
Giấy phép |
100.000 |
Ghi chú: Trường hợp gia hạn, sửa
đổi giấy đăng ký, giấy phép thì thu bằng
100% lệ phí cấp giấy đăng ký, cấp giấy
phép mới./.