Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 37/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành bảng giá dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 37/2006/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2006/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 11/07/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 37/2006/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ37/2006/QĐ-BTC NGÀY 11 THÁNG 7 NĂM 2006
BAN HÀNH BẢNG GIÁ DỊCH VỤ CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ NỀN GIẤY TIẾNG VIỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ đề nghị của Bộ Nội vụ tại công văn số 957/BNV - VP ngày 11/4/2006 về việc ban hành mức chi chỉnh lý tài liệu giấy;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt.
Bảng giá dịch vụ chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức lưu trữ nhà nước khi thuê ngoài thực hiện chỉnh lý tài liệu lưu trữ từ nguồn ngân sách trung ương không qua đấu thầu, đấu giá.
Các cơ quan, tổ chức khác được tham khảo Bảng giá này để thực hiện thuê chỉnh lý tài liệu lưu trữ từ các nguồn vốn khác.
Điều 2:Mức giá quy định tại Điều 1 là mức tối đa, đã bao gồm chi phí nhân công; chi phí vật tư, văn phòng phẩm (kể cả thuế GTGT của vật tư, văn phòng phẩm) phục vụ công việc chỉnh lý tài liệu lưu trữ nền giấy tiếng Việt.
Căn cứ khối lượng, định mức công việc và tình hình thực tế, các cơ quan, tổ chức quy định mức giá cụ thể phù hợp với mặt bằng chung nhưng không được vượt quá mức giá tối đa quy định tại Điều 1. Trường hợp cao hơn mức giá quy định tại Điều 1 phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Điều 3:Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu bằng giấy áp dụng theo Quyết định số 630/QĐ - BNV ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu bằng giấy; Quy trình, nội dung chỉnh lý tài liệu và yêu cầu đối với tài liệu đã được chỉnh lý thực hiện theo Quyết định số 321/QĐ-VTLTNN ngày 22/8/2005, công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước cần rà soát các định mức kinh tế kỹ thuật và các yếu tố liên quan đến mức giá chỉnh lý tài liệu nền giấy tiếng Việt, trên cơ sở đó báo cáo Bộ Nội vụ xem xét điều chỉnh kịp thời định mức kinh tế kỹ thuật và đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh mức giá cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Cục trưởng Cục Quản lý giá, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính (Bộ Nội vụ), Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
Biểu số 1 | |||||||
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ chỉnh lý tài liệu nền giấy tiếng việt | |||||||
(Kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-BTC ngày 11/7/2006 của Bộ Tài chính ) | |||||||
Đơn vị: đồng/mét giá tài liệu ban đầu đa ra chỉnh lý | |||||||
STT | Phông hoặc nhóm tài liệu | Hệ số | Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ | Tài liệu rời lẻ | Ghi chú | ||
Mức giá | Trong đó nhân công | Mức giá | Trong đó nhân công | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Phông tài liệu của cơ quan, tổ chức |
|
|
|
|
| Áp dụng đối với tài liệu hành chính |
1 | Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ và tơng đơng | 1.05 | 2,409,708 | 1,899,278 | 2,611,827 | 2,101,397 |
|
2 | Văn phòng Chủ tịch nớc, Bộ, cơ quan ngang Bộ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và tơng đơng | 1.0 | 2,319,266 | 1,808,836 | 2,511,760 | 2,001,330 | Chi tiết chi phí nhân công theo biểu số 2 |
3 | Cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục, Tổng Công ty 91, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và tơng đơng | 0.9 | 2,138,382 | 1,627,952 | 2,311,627 | 1,801,197 |
|
4 | Cục, Tổng Công ty 90, Sở ban ngành và tơng đơng | 0.8 | 1,957,499 | 1,447,069 | 2,111,494 | 1,601,064 |
|
5 | Đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng công ty 90 , 91, Sở, ngành và tơng đơng | 0.7 | 1,776,615 | 1,266,185 | 1,911,361 | 1,400,931 |
|
II | Nhóm tài liệu chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
1 | Tài liệu công trình xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Dự án quan trọng quốc gia | 0.9 | 2,138,382 | 1,627,952 | 2,311,627 | 1,801,197 | Phân loại theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ |
1.2 | Dự án nhóm A | 0.8 | 1,957,499 | 1,447,069 | 2,111,494 | 1,601,064 | |
1.3 | Dự án nhóm B, C | 0.7 | 1,776,615 | 1,266,185 | 1,911,361 | 1,400,931 | |
2 | Hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ vụ án, hồ sơ bệnh án, hồ sơ nhân sự, hồ sơ chơng trình đề tài nghiên cứu khoa học,... | 0.6 | 1,595,732 | 1,085,302 | 1,711,228 | 1,200,798 |
|
3 | Tài liệu nghiệp vụ kế toán, hải quan, kho bạc, ngân hàng,... (sổ sách, chứng từ) | 0.5 | 1,414,848 | 904,418 | 1,511,095 | 1,000,665 |
|
|
|
|
|
|
| BỘ TÀI CHÍNH |
|
| Biểu số 2 |
BẢNG CHI TIẾT chi phÝ nh©n c«ng chØnh lý tµiliÖu nÒn giÊy tiÕng viÖt | ||
(Kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-BTC ngày 11/7/2006 của Bộ Tài chính) | ||
| Đơn vị: đồng/mét giá tài liệu ban đầu đa ra chỉnh lý (đối với hệ số 1,0) | |
STT | Nội dung công việc | Mức chi |
1 | Nhận tài liệu | 159 |
2 | Vận chuyển tài liệu đến nơi chỉnh lý (quãng đờng ằ 100m) | 2,392 |
3 | Vệ sinh đến từng tập tài liệu | 3,987 |
4 | Lập kế hoạch chỉnh lý, biên soạn lịch sử đơn vị hình thành phông, lịch sử phông; hớng dẫn phân loại lập hồ sơ; hớng dẫn xác định giá trị tài liệu; phơng án hệ thống hoá. | 17,136 |
5 | Phân loại tài liệu đến nhóm nhỏ | 85,643 |
6 | Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ |
|
a | Lập hồ sơ tài liệu rời lẻ | 520,995 |
b | Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với tài liệu đã đợc lập hồ sơ sơ bộ | 328,501 |
7 | Biên mục phiếu tin | 248,870 |
8 | Kiểm tra việc lập hồ sơ và biên mục phiếu tin | 264,803 |
9 | Hệ thống hóa phiếu tin theo phơng án hệ thống hoá | 9,902 |
10 | Hệ thống hoá tài liệu theo phiếu tin | 16,068 |
11 | Biên mục hồ sơ | 347,183 |
11.1 | Đánh số tờ |
|
11.2 | Viết mục lục văn bản |
|
11.3 | Viết bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc |
|
12 | Kiểm tra biên mục hồ sơ | 83,532 |
13 | Bổ sung thông tin còn thiếu trên phiếu tin | 16,691 |
14 | Đánh số chính thức cho toàn bộ hồ sơ lên phiếu tin và lên bìa hồ sơ | 14,320 |
15 | Vệ sinh, tháo bỏ ghim, kẹp, làm phẳng tài liệu và vào bìa hồ sơ | 47,683 |
16 | Đa hồ sơ vào hộp hoặc cặp | 3,190 |
17 | Viết và dán nhãn hộp hoặc cặp | 5,490 |
18 | Vận chuyển tài liệu vào kho và xếp lên giá | 2,392 |
19 | Bàn giao đến từng tờ tài liệu | 53,437 |
20 | Nhập phiếu tin vào máy | 137,469 |
21 | Kiểm tra việc nhập phiếu tin | 44,825 |
22 | Lập mục lục hồ sơ | 18,771 |
a | Viết lời nói đầu (400.000đ/văn bản) |
|
b | Lập bảng tra cứu bổ trợ (400.000đ/văn bản) |
|
c | In mục lục, nhân bản (03 bộ) |
|
d | Đóng quyển mục lục (03 bộ) |
|
23 | Xử lý tài liệu loại |
|
a | Phân loại, sắp xếp, thống kê tài liệu loại | 49,790 |
b | Viết thuyết minh tài liệu loại (200.000đ/văn bản) | 2,142 |
24 | Kết thúc chỉnh lý |
|
a | Viết báo cáo tổng kết chỉnh lý (400.000 đ/văn bản) | 4,284 |
b | Hoàn chỉnh hồ sơ phông và bàn giao hồ sơ phông | 175 |
Cộng | Đối với tài liệu rời lẻ | 2,001,330 |
Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ | 1,808,836 | |
| BỘ TÀI CHÍNH |
|