Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 56/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 56/2006/TT-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 56/2006/TT-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thuật |
Ngày ban hành: | 17/07/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 56/2006/TT-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN SỐ 56/2006/TT-BNN, NGÀY 17 THÁNG 7 NĂM 2006 HƯỚNG
DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN
CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỘC NGÀNH
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Thông tư số
16/2005/TT-BXD ngày
Căn cứ văn bản
thoả thuận của Bộ Xây dựng số 468 /BXD-KTTC
ngày
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn điều chỉnh
dự toán chi phí xây dựng công trình có áp dụng
định mức, đơn giá chuyên ngành Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn như sau:
Thông tư này
hướng dẫn điều chỉnh gía trị dự
toán xây lắp công trình và chi phí khác có áp dụng định
mức, đơn giá chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành (chỉ áp dụng đối
với những địa phương chưa ban hành
đơn giá ca máy đối với một số loại
máy, thiết bị chuyên ngành).
II. ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY
LẮP
1. Điều
chỉnh chi phí nhân công:
a) Chi phí nhân công
trong Định mức dự toán và đơn giá khoan
phụt xử lý công trình thuỷ lợi, tại Quyết
định số: 220/1998/QĐ/BNN-XDCB ngày 30/12/1998, do
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành,
được nhân với hệ số điều
chỉnh Knc = 3,36
b) Chi phí nhân công
trong Định mức và đơn giá khoan phụt vữa
gia cố chất lượng thân đê, tại Quyết
định số: 13/2001/QĐ/BNN-PCLB ngày 20/02/2001, do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, được
nhân với hệ số điều chỉnh Knc = 2,248
2. Điều
chỉnh chi phí máy thi công:
a) Chi phí máy thi
công trong Định mức dự toán và đơn giá khoan
phụt xử lý công trình thuỷ lợi, tại Quyết
định số: 220/1998/QĐ/BNN-XDCB ngày 30/12/1998, do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, được
nhân với hệ số điều chỉnh:
Kmtc = 1,40
b) Chi phí máy thi
công trong Định mức và đơn giá khoan phụt gia
cố chất lượng thân đê tại Quyết
định số 13/2001/QĐ/BNN-PCLB ngày 20/02/2001;
Định mức dự toán công tác xây dựng tu sửa
đê kè tại Quyết định số
65/2003/QĐ-BNN-PCLB ngày 02/6/2003, Định mức sản
xuất bột sét dùng trong công tác khoan phụt vữa gia
cố chất lượng thân đê tại Quyết định
số 64/2003/QĐ-B NN-PCLB ngày
02/6/2003 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành,
được nhân với hệ số điều
chỉnh sau:
Tên
thiết bị |
Hệ
số điều chỉnh
(Kmtc) |
Máy khoan phụt |
1,806 |
Thiết bị thả
rồng 2 máng |
1,232 |
Thiết bị thả
rồng 3 máng |
1,204 |
Thiết bị thả
rồng 4 máng |
1,176 |
Máy nghiền bột sét |
1.255 |
c) Chi phí máy thi
công trong dự toán xây lắp công trình xây dựng, lập
theo giá dự toán ca máy, thiết bị chuyên ngành tại
Quyết định số: 27/1999/QĐ/BNN-ĐTXD ngày
03/2/1999 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành,
được nhân với hệ số điều
chỉnh như sau:
Tên
thiết bị |
Hệ
số điều chỉnh
(Kmtc) |
Xáng cạp có dung tích 0,65
m3 |
1,43 |
Xáng cạp có dung tích 0,95
m3 |
1,44 |
Xáng cạp có dung tích 1,25
m3 |
1,40 |
Tầu hút bùn loại
HB £ 150Cv |
1,59 |
Tầu hút bùn loại
HB16 - 300Cv |
1,63 |
Tầu hút bùn loại
HF900 |
1,52 |
Tầu hút bùn loại
Beaver 300Cv |
1,35 |
Tầu hút bùn loại
Beaver 600Cv |
1,38 |
Tầu hút bùn loại
Beaver 1600Cv |
1,37 |
Tầu hút bùn loại
Beaver 3800Cv |
1,29 |
3. Chi phí chung,
thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá
trị gia tăng:
Chi phí chung , thu
nhập chịu thuế tính trước và thuế giá
trị gia tăng thực hiện theo quy định
hiện hành.
III. ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ KHÁC TRONG
TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
Điều
chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng, chi phí
tư vấn đầu tư và xây dựng; chi phí Quản
lý dự án ... thực hiện theo hướng dẫn trong
Thông tư số 16/2005/TT-BXD ngày13/10/2005 của Bộ Xây
dựng.
Đối
với một số khoản chi phí khác trong các định
mức, đơn giá chuyên ngành: Khoan phụt gia cố
chất lượng thân đê; Khoan phụt xử lý công
trình thuỷ lợi được tính theo tỷ lệ %
đã quy định trong các Quyết định đó.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thời hạn
áp dụng các hệ số điều chỉnh chi phí nhân
công, máy thi công quy định tại khoản 1, khoản 2
mục II của Thông tư này, theo hướng dẫn trong
Thông tư số 16/2005/TT-BXD ngày 13/10/2005 của Bộ Xây
dựng.
Chủ
đầu tư, Ban Quản lý dự án chịu trách
nhiệm hướng dẫn và phối hợp với các
đơn vị Tư vấn và nhà thầu xây lắp rà
soát những khối lượng công việc thuộc
phạm vi được điều chỉnh. Nội dung
dự toán điều chỉnh phải diễn giải
khối lượng cần điều chỉnh, đơn
giá áp theo các mốc thời gian tương ứng
được phép điều chỉnh cùng các căn
cứ tính toán điều chỉnh và trình tự, thủ
tục theo đúng quy định hiện hành.
V. HIỆU LỰC THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông
tư số 54/2005/TT-BNN ngày
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị gửi văn bản về Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để xem xét giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Nguyễn
Ngọc Thuật: Đã ký