Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc bổ sung, sửa đổi quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 3188/2005/QĐ-BTM | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Thế Ruệ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
THƯƠNG MẠI SỐ 3188/2005/QĐ-BTM NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM
2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY
CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG
HÓA CỦA VIỆT NAM -MẪU D ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU
ĐàI THEO "HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU
ĐàI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT) ĐỂ THÀNH
LẬP KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (AFTA)"
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ
Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01
năm 2004 của Chính phủ về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thương mại;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ sung Phụ lục 8 của Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM ngày 04/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam -mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)" về Quy tắc xuất xứ áp dụng đối với mặt hàng gỗ và nhôm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Thương mại chịu trách nhiệm thi hành và hướng dẫn thi hành Quyết định này.
K/T Bộ trưởng
Thứ trưởng
Phan Thế Ruệ
Bổ
sung Phụ lục 8 như sau:
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3188/2005/QĐ-BTM
ngày 30 tháng 12 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Thương mại)
QUY TẮC XUẤT XỨ DÙNG CHO HIỆP ĐỊNH
CEPT
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI MẶT HÀNG GỖ VÀ NHÔM
TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI CƠ
BẢN
A. Quy
định chung:
Quy tắc 1: Nước xuất xứ là nơi quy trình chuyển đổi cơ bản cuối cùng được thực hiện để tạo nên một sản phẩm mới. Nguyên phụ liệu trải qua quá trình chuyển đổi cơ bản tại một nước được coi là sản phẩm của nước đó.
Quy tắc 2: Một sản phẩm có quy trình sản xuất diễn ra ở hai hoặc nhiều nước thì nước xuất xứ là nơi diễn ra quy trình chuyển đổi cơ bản hoặc chế biến để tạo ra một sản phẩm mới.
Quy tắc 3: Một sản phẩm được coi là đã trải qua quy trình chuyển đổi cơ bản nếu nó được biến chuyển qua sản xuất hoặc chế biến để tạo ra một sản phẩm thương mại mới.
Quy tắc 4: Một sản phẩm thương mại mới khi trải qua quá trình sản xuất hoặc gia công nếu có sự thay đổi sau:
(i) Đặc tính hay kiểu dáng thương mại
(ii) Đặc điểm cơ bản
(iii) Mục đích sử dụng về thương mại
B. Đối
với sản phẩm gỗ:
1. Sản phẩm gỗ áp dụng theo quy định này là sản phẩm có mã số HS như sau:
(i) Các mã số HS thuộc Chương 44
(ii) Các mã số HS từ 94.01 đến 94.03 và 94.06
2. Khi quyết định sản phẩm gỗ đã trải qua quy trình chuyển đổi cơ bản hay không phải tuân thủ theo các điều kiện sau đây:
2.1. Thay đổi cơ bản đối với nguyên vật liêu sau quá trình sản xuất hoặc chế biến theo nguyên tắc thay đổi phân nhóm hàng hóa trong Biểu thuế quan (mã HS 6 số)
2.2. Những sản phẩm không được coi là có xuất xứ ASEAN nếu chúng chỉ trải qua bất kỳ 1 trong những công đoạn sau:
2.2.1. Bào, cắt thành tấm, đánh bóng, lắp thêm phụ kiện ví dụ như vải bọc để trang trí; hoặc
2.2.2. Tráng và/hoặc sơn bằng hóa chất hay chất tự nhiên.
Đối với sản phẩm nhôm: phải đáp ứng được các tiêu chí chuyển đổi cơ bản như sau:
CHƯƠNG 76
NHÔM VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG NHÔM
Nhóm |
Mô
tả hàng hóa |
Tiêu
chí chuyển đổi |
76.01 |
Nhôm chưa gia công |
Chuyển đổi
chương (CC) (thu được từ 26.06) |
7601.10 |
- Nhôm không hợp kim |
|
7601.20 |
- Hợp kim nhôm |
|
76.02 |
Nhôm phế liệu và
mảnh vụn |
Xuất xứ thuần
túy (WO) |
76.03 |
Bột và vảy nhôm |
Chuyển đổi nhóm
(CTH) |
7603.10 |
- Bột không có cấu trúc lớp |
|
7603.20 |
- Bột có cấu trúc lớp; vảy nhôm |
|
76.04 |
Nhôm ở dạng thanh,
que và hình |
Chuyển đổi nhóm
(CTH) |
7604.10 |
- Bằng nhôm không hợp kim |
|
|
- Bằng hợp kim nhôm |
|
7604.21 |
-- Dạng hình rỗng: |
|
7604.29 |
-- Loại khác: |
|
76.05 |
Dây nhôm |
Chuyển đổi nhóm
(CTH) trừ 76.04 |
|
- Bằng nhôm không hợp kim: |
|
7605.11 |
-- Có kích thước mặt cắt ngang lớn nhất
trên 7 mm |
|
7605.19 |
-- Loại khác: |
|
|
- Bằng hợp kim nhôm |
|
7605.21 |
-- Có kích thước mặt cắt ngang lớn nhất
trên 7 mm |
|
7605.29 |
-- Loại khác: |
|
76.06 |
Nhôm ở dạng
tấm, lá và dải, có chiều dày trên 0,2 mm |
Chuyển đổi nhóm
(CTH) |
|
- Hình chữ nhật (kể cả hình vuông): |
|
7606.11 |
-- Bằng nhôm không hợp kim: |
|
7606.12 |
-- Bằng hợp kim nhôm: |
|
|
- Loại khác: |
|
7606.91 |
-- Bằng nhôm không hợp kim: |
|
7606.92 |
-- Bằng hợp kim nhôm: |
|
76.07 |
Nhôm lá mỏng (đã
hoặc chưa ép hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic
hoặc vật liệu tương tự), có chiều dày
(trừ phần bồi) không quá 0,2 mm |
Chuyển đổi nhóm
(CTH) trừ các nhóm từ 76.06 đến 76.16 |
|
- Chưa được bồi |
|
7607.11 |
-- Đã được cán nhưng chưa gia công thêm |
|
7607.19 |
-- Loại khác: |
|
7607.20 |
- Đã bồi |
|
76.08 |
Các loại ống và
ống dẫn bằng nhôm |
Chuyển đổi nhóm
(CTH) |
7608.10 |
- Bằng nhôm không hợp kim |
|
7608.20 |
- Bằng hợp kim nhôm |
|
76.09 |
Các loại ống
nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ:
khớp nối đôi, khuỷu, măng sông) bằng nhôm |
Chuyển đổi nhóm
(CTH) |
76.10 |
Các cấu kiện
bằng nhôm (trừ các cấu kiện nhà làm sẵn
thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của
cấu kiện (ví dụ: cầu và nhịp cầu,
cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái,
cửa ra vào và cửa sổ, các loại khung cửa,
ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột
trụ và các loạit cột) bằng nhôm; tấm, thanh,
dạng hình, ống và các loại tương tự
bằng nhôm đã được gia công để sử
dụng làm cấu kiện |
Chuyển đổi nhóm
(CTH) |
7610.10 |
- Cửa ra vào, cửa sổ và các loại khung cửa
và ngưỡng cửa ra vào |
|
7610.90 |
- Loại khác |
|
76.11 |
Các loại bể
chứa nước, két, bình chứa và các loại
tương tự dùng để chứa các loại
vật liệu (trừ ga nén, ga lỏng) có dung tích trên 300
lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách
nhiệt nhưng chưa lắp ghép với thiết
bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt |
Chuyển đổi nhóm
(CTH) |
76.12 |
Thùng phuy, thùng hình
trống, hộp và các loại đồ chứa
tương tự (kể cả các loại thùng chứa
hình ống, cứng hoặc có thể xếp lại
được) để chứa mọi loại vật
liệu (trừ ga nén, ga lỏng) có dung tích không quá 300 lít, đã
hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt nhưng chưa
lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc
thiết bị nhiệt |
Chuyển đổi nhóm
(CTH) |
7612.10 |
- Thùng chứa hình ống có thể xếp lại được |
|
7612.90 |
- Loại khác |
|
76.13 |
Các loại thùng chứa
ga nén, ga lỏng bằng nhôm |
Chuyển đổi nhóm
(CTH) |
76.14 |
Dây bện tao, cáp, băng
tết và các loại tương tự bằng nhôm
chưa cách điện |
Chuyển đổi nhóm
(CTH) trừ 76.05 |
7614.10 |
- Có lõi thép |
|
7614.90 |
- Loại khác |
|
76.15 |
Bộ đồ ăn,
đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia
dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm;
miếng cọ nồi, cọ rửa, đánh bóng, bao tay
và các loại tương tự bằng nhôm; đồ
trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó,
bằng nhôm |
Chuyển đổi nhóm
(CTH) |
|
- Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc
các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của
chúng bằng nhôm, bao tay và các loại tương tự |
|
7615.11 |
-- Miếng dùng để cọ nồi, cọ rửa,
đánh bóng, bao tay và các loại tương tự |
|
7615.19 |
-- Loại khác |
|
7615.20 |
- Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng
của nó bằng nhôm |
|
76.16 |
Các sản phẩm khác
bằng nhôm |
Chuyển đổi nhóm
(CTH) |
7616.10 |
- Đinh, đinh bấm, ghim rập (trừ các loại
thuộc nhóm 83.05), đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh
móc, đinh tán, cốt máy, ghim khóa, vòng đệm và các loại
tương tự: |
|
|
- Loại khác |
|
7616.91 |
-- Tấm đan, phên, lưới rào bằng dây nhôm |
|
7616.99 |
-- Loại khác |
|
D. Chứng
nhận xuất xứ:
Thủ tục cấp C/O Mẫu D dùng cho quy
chế xuất xứ CEPT/AFTA quy định tại Phụ
lục 2 của Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM
ngày
Giấy
chứng nhận xuất xứ
Quy tắc 5: Giấy chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu là thành viên ASEAN cấp phải xác thực và có xuất xứ ASEAN đối với các sản phẩm nêu trên.
Quy tắc 6: Trong trường hợp hai hoặc nhiều nước tham gia vào quy trình sản xuất để tạo ra các sản phẩm nêu trên thì nước diễn ra quy trình chuyển đổi cơ bản hoặc chế biến cuối cùng là nước cấp giấy chứng nhận xuất xứ.
Quy tắc 7: Giấy chứng nhận xuất xứ phải được xuất trình tại cơ quan hải quan của nước nhập khẩu cùng với các chứng từ liên quan khác.
Quy tắc 8: Khi
có tranh chấp về tính xác thực về xuất xứ ASEAN
thì tranh chấp này sẽ đượ giải quyết theo
Cơ chế giải quyết tranh chấp ASEAN (DSM). Trong trường
hợp này, cơ quan hải quan sẽ thông quan hàng hóa có nghi
ngờ tính trung thực sau khi nhà nhập khẩu cung cấp
cho cơ quan hải quan thư xác nhận của nước
xuất khẩu.