ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH ------- Số: 29/2016/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Nam Định, ngày 01 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH (RÁC THẢI SINH HOẠT) TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRỰC NINH
--------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của UBND huyện Trực Ninh tại Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 19/4/2016, Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1421/TTr-STNMT ngày 16/6/2016, Sở Tư pháp tại Văn bản số 104/BC-STP ngày 14/7/2016, Sở Tài chính tại Văn bản số 1532/STC-QLG ngày 24/8/2016 về việc quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Trực Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Trực Ninh, cụ thể như sau:
1. Đối với hộ gia đình
- Hộ gia đình: Từ 3.000 đồng/người/tháng đến 8.000 đồng/người/tháng.
- Hộ nghèo: Bằng 50% mức thu tương ứng trên địa bàn.
2. Đối với hộ kinh doanh nhỏ
- Cửa hàng bán hoa; rửa ô tô, xe máy, xe đạp: Từ 50.000 đồng/hộ/tháng đến 120.000 đồng/hộ/tháng;
- Cửa hàng ăn uống bán một buổi; hộ kinh doanh giải khát, cà phê, karaoke, đại lý bánh kẹo: Từ 50.000 đồng/hộ/tháng đến 100.000 đồng/hộ/tháng;
- Các hộ kinh doanh còn lại: Hàng tạp hóa, đồ lưu niệm, đồ điện, vật liệu xây dựng, quần áo, internet, hiệu thuốc, giày dép, điện thoại, văn phòng phẩm, chế tác vàng bạc, nhôm kính, hàng thủ công,...: Từ 50.000 đồng/hộ/tháng đến 80.000 đồng/hộ/tháng;
3. Đối với các tổ chức cơ quan
- Trường hợp xác định được khối lượng: 260.000 đồng/m3 rác (tỷ trọng 1 m3 = 0,42 tấn);
- Trường hợp không xác định được khối lượng:
+ Trường học, nhà trẻ; cơ quan hành chính, sự nghiệp: Từ 50.000 đồng/đơn vị/tháng đến 110.000 đồng/đơn vị/tháng;
+ Trụ sở doanh nghiệp: Từ 30.000 đồng/đơn vị/tháng đến 160.000 đồng/đơn vị/tháng;
+ Cửa hàng, trung tâm thương mại; khách sạn; nhà hàng ăn uống; nhà máy; bệnh viện, phòng khám tư nhân; cơ sở sản xuất; chợ; nhà ga, bến tàu, bến xe; công viên; trung tâm dạy nghề, đào tạo việc làm: Từ 200.000 đồng/đơn vị/tháng đến 350.000 đồng/đơn vị/tháng;
Điều 2. Căn cứ mức thu phí trên, UBND huyện Trực Ninh quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) cho từng xã, thị trấn trên địa bàn huyện cho phù hợp với tình hình thực tế và chỉ đạo UBND các xã, thị trấn tổ chức thực hiện.
Đơn vị thu phí được giữ lại 100% số tiền phí thu được để trang trải cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải. Các vấn đề khác liên quan đến chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu phí, công khai chế độ thu phí được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND huyện Trực Ninh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp; - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; - Thường trực HĐND, UBND tỉnh; - Như Điều 3; - Sở Tư pháp; - Công báo tỉnh, Website tỉnh; - Lưu: VP1, VP6. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Phạm Đình Nghị |