Quyết định 27/2021/QĐ-UBND Trà Vinh sửa đổi Quyết định 51/2016/QĐ-UBND

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 27/2021/QĐ-UBND

Quyết định 27/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 và điểm 5 Mục II Phụ lục kèm theo Quyết định 27/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà VinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:27/2021/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Trung Hoàng
Ngày ban hành:10/12/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

Số: 27/2021/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2016/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2016 VÀ ĐIỂM 5 MỤC II PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2019/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

__________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 và Điểm 5 Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh như sau:
“3. Quản lý và sử dụng nguồn thu
a) Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do nhà nước quản lý:
- Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ (nơi chưa có Ban Quản lý chợ) và Ban Quản lý chợ được thành lập kiêm nhiệm (do chưa đủ điều kiện thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định) thì số tiền thu được nộp 100% vào ngân sách nhà nước và được ngân sách cấp kinh phí để đảm bảo hoạt động quản lý chợ. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo phân cấp quản lý chợ chỉ đạo dự trù kinh phí cho hoạt động quản lý chợ đối với các chợ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định. Đồng thời, tổ chức, cá nhân phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đúng theo quy định.
- Đối với các Ban Quản lý tại các chợ đang hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thì quản lý nguồn thu từ chợ thực hiện theo phương án tự chủ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước được chuyển đổi sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý theo phương thức chuyển đổi mô hình quản lý không chuyển quyền sở hữu tài sản thì doanh nghiệp hoặc hợp tác xã thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước; có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo phương án chuyển đổi được phê duyệt và theo quy định của pháp luật.
c) Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước thì tổ chức, cá nhân quản lý chợ tự chủ, tự chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn thu; có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định”.
2. Sửa đổi Điểm 5 Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, như sau:

II. Huyện Càng Long

TT

Diễn giải

Mức thu đồng/m2/tháng

5

Chợ Bình Phú

15.000

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành t
nh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- BLĐ VP. UBN
D tnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hoàng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi