Quyết định 27/2019/QĐ-UBND Trà Vinh sửa đổi Quyết định 51/2016/QĐ-UBND

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 27/2019/QĐ-UBND

Quyết định 27/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 của Quyết định 51/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà VinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:27/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Trung Hoàng
Ngày ban hành:18/11/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Quyết định 27/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 27/2019/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 27/2019/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 27/2019/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 18 tháng 11 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 2 ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2016/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2016 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

_______

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về Ban hành giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi điểm a Khoản 2 Điều 1: (đính kèm phụ lục)
2. Bổ sung điểm c, Khoản 2, Điều 1 như sau:
“c) Các mức giá nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Các đơn vị tổ chức thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 11 năm 2019
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công
Thương;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Tin học – Công báo;
- Lưu VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hoàng

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. Thành phố Trà Vinh

STT

Diễn giải

Mức thu

đồng/m2/tháng

1

Chợ Trung tâm Trà Vinh

 

 

- Nhà lồng số 1: vải sợi, quần áo may sẵn

100.000

 

- Nhà lồng số 2: đồng hồ, bách hóa mỹ phẩm

100.000

 

- Nhà lồng số 3: giày dép, nón

60.000

 

- Nhà lồng số 4: ăn uống giải khát

40.000

 

- Nhà lồng số 5: nhôm, nhựa

70.000

 

- Nhà lồng số 6: thịt gia súc

90.000

 

- Sách báo, mùng mền, đồ chơi trẻ em

70.000

 

- Tạp hóa

75.000

 

- Đồ sắt, chài lưới, khô

75.000

 

- Cám gạo

50.000

 

- Đồ nan

50.000

 

- Thuốc giồng

70.000

 

- Trái cây, bông tươi

70.000

 

- Củ quả loại I

70.000

 

- Củ quả loại II

70.000

 

- Bún cân, hủ tiếu cân

70.000

 

- Hột vịt, mắm, bánh tráng

70.000

 

- Rau cải

70.000

 

- Ngành hàng thủy sản lẻ loại I

75.000

 

- Ngành hàng thủy sản lẻ loại II

60.000

2

Chợ Bạch Đằng

 

 

-Vựa thủy sản loại I

35.000

 

-Vựa thủy sản loại II

30.000

 

- Vựa khoai, muối, củ quả loại I

25.000

 

- Vựa khoai, muối, củ quả loại II

20.000

 

- Ngành hàng gia cầm loại I

30.000

 

- Ngành hàng gia cầm loại II

20.000

 

- Ngành hàng ăn uống loại I

20.000

 

- Ngành hàng ăn uống loại II

15.000

 

- Ngành hàng phân phối rau, củ, quả

30.000

 

- Ngành hàng vựa mía

25.000

 

- Ngành hàng bách hóa, tạp hóa

25.000

3

Chợ khóm 3 phường 9

 

 

- Trong nhà lồng bách hóa tổng hợp

40.000

 

- Trong nhà lồng ăn uống giải khác

20.000

 

- Ngoài nhà lồng

40.000

4

Chợ Phường 2, Chợ Ba Trường xã Long Đức

40.000

5

Các chợ khác

20.000

Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 3.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 35.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ) và thu 60.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng từ 1,5 tấn trở lên hàng nhập chợ).

II. Huyện Càng Long

TT

Diễn giải

Mức thu

đồng/m2/tháng

1

Chợ thị trấn Càng Long

 

 

- Ngành hàng tạp hóa, mỹ phẩm

 

 

+ Vị trí 1

55.000

 

+ Vị trí 2

50.000

 

+ Vị trí 3

45.000

 

- Ngành Vải sợi, đồ may sẵn, giày dép, đồ chơi trẻ em, đồ điện gia dụng

 

 

+ Vị trí 1

55.000

 

+ Vị trí 2

50.000

 

+ Vị trí 3

45.000

 

- Ngành thịt heo

 

 

+ Vị trí 1

55.000

 

+ Vị trí 2

50.000

 

- Ngành cá, rau, củ, quả loại I

40.000

 

- Ngành cá, rau, củ, quả loại II

35.000

 

- Nơi chưa đầu tư xây dựng chợ

25.000

2

Chợ Tân An, Chợ Nhị Long

20.000

3

Chợ Huyền Hội, Chợ Phương Thạnh,

15.000

4

Chợ An Trường, Chợ Mỹ Huê, Chợ Nhị Long Phú, Chợ Đức Mỹ

10.000

5

Chợ Bình Phú

6.000

Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 3.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 30.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ) và thu 60.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng từ 1,5 tấn trở lên hàng nhập chợ).

III. Huyện Cầu Ngang

TT

Diễn giải

Mức thu đồng/m2/tháng

1

Chợ thị trấn Cầu Ngang

 

 

- Trong nhà lồng chợ

50.000

 

- Ngoài nhà lồng chợ

20.000

 

 - Nhà lồng I và Nhà Lồng II

10.000

2

Chợ thị trấn Mỹ Long và các chợ xã

 

 

- Trong nhà lồng chợ

25.000

 

- Ngoài nhà lồng chợ

10.000

Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 3.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 30.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ) và thu 60.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng từ 1,5 tấn trở lên hàng nhập chợ).

IV. Huyện Trà Cú

TT

Diễn giải

Mức thu đồng/m2/tháng

1

Chợ thị trấn Trà Cú

 

 

- Trong nhà lồng chợ vải và tạp hóa

25.000

 

- Ngoài nhà lồng chợ (các quầy được bố trí)

20.000

 

- Các địa điểm còn lại

15.000

2

Chợ xã Phước Hưng, Tập Sơn, Đại An, Long Hiệp, thị trấn Định An

 

 

- Các quầy trong nhà lồng chợ

15.000

 

- Các quầy bán tạp hóa ngoài nhà lồng chợ

10.000

 

- Các quầy bán cá, tép, rau cải

8.000

3

Chợ xã Hàm Giang

 

 

- Trong nhà lồng chợ vải và tạp hóa

10.000

 

- Ngoài nhà lồng chợ

8.000

4

Chợ Lưu Nghiệp Anh

 

 

- Các quầy trong nhà lồng chợ

13.000

 

- Các quầy bán tạp hóa ngoài nhà lồng chợ

8.000

 

- Các quầy bán cá, tép, rau cải

7.000

5

Chợ An Quảng Hữu

 

 

- Các quầy trong nhà lồng chợ

12.000

 

- Các quầy bán tạp hóa ngoài nhà lồng chợ

10.000

 

- Các quầy bán cá, tép, rau cải

8.000

6

Các chợ xã còn lại

6.000

Các hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không cố định: mức thu 3.000 đồng/người/ngày. Riêng chợ thị trấn Trà Cú mức thu 4.000 đồng/người/ngày.

Trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 20.000 đồng/lượt (đối với xe hoặc ghe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ), thu 30.000 đồng/lượt (đối với xe hoặc ghe tải trọng từ 1,5 tấn đến 3 tấn hàng nhập chợ) và thu 50.000 đồng/lượt (đối với xe hoặc ghe tải trọng trên 3 tấn hàng nhập chợ).

V. Huyện Tiểu Cần

TT

Diễn giải

Mức thu đồng/m2/tháng

1

Chợ xã nhóm I: Chợ Thuận An, thị trấn Cầu Quan

20.000

2

Chợ xã nhóm II: Chợ Lò Ngò, xã Hiếu Tử; chợ Rạch Lợp, xã Tân Hùng; chợ Hiếu Trung, xã Hiếu Trung; chợ Tập Ngãi, xã Tập Ngãi

15.000

3

Chợ xã nhóm III: Chợ Trinh Phụ, xã Long Thới; chợ Ngãi Hùng, chợ Ngã Tư I, xã Ngãi Hùng; chợ Tân Hòa, xã Tân Hòa; chợ Ô Đùng, xã Hiếu Tử; chợ Hùng Hòa, chợ Sóc Cầu, xã Hùng Hòa; chợ Cây Ổi, xã Tập Ngãi.

10.000

Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 3.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 30.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ) và thu 60.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng từ 1,5 tấn trở lên hàng nhập chợ).

VI. Huyện Cầu Kè

TT

Diễn giải

Mức thu đồng/m2/tháng

1

Chợ thị trấn Cầu Kè:

40.000

 

 Đối với các điểm kinh doanh tổ chức đấu giá thu theo mức trúng đấu giá.

 

2

Chợ các xã và các chợ khác trong huyện

15.000

Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 3.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 40.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ) và thu 60.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng từ 1,5 tấn trở lên hàng nhập chợ).

VII. Huyện Châu Thành

TT

Diễn giải

Mức thu đồng/m2/tháng

1

Chợ thị trấn Châu Thành

 

 

- Nhà lồng loại 1

35.000

 

- Nhà lồng loại 2

30.000

 

- Nhà lồng loại 3

20.000

 

- Nhà lồng loại 4

18.000

2

Chợ Mỹ Chánh

 

 

- Vị trí 1: Thuốc tây, điện tử

10.000

 

- Vị trí 2: Vải sợi, tạp hóa

8.000

 

- Vị trí 3: Rau cải, thịt, cá

6.000

3

Chợ Thanh Nguyên B

6.000

4

Chợ Sâm Bua

 

 

- Nhà lồng A

10.000

 

- Nhà lồng B

10.000

 

- Ngoài nhà lồng

6.000

5

Chợ Phước Hảo

 

 

- Hộ buôn bán có kiốt

10.000

 

- Hộ buôn bán không có kiốt

6.000

6

Chợ Song Lộc

 

 

- Nhà lồng A

10.000

 

- Nhà lồng B và nhà lồng C

10.000

7

Chợ Lương Hòa A

 

 

- Nhà lồng A

15.000

 

- Nhà lồng B

15.000

 

- Ngoài Nhà lồng

7.000

8

Chợ Hòa Thuận

10.000

9

Chợ Hòa Lợi

 

 

- Nhà lồng A và B

10.000

 

- Hai bên chợ và sạp tạp hóa

6.000

 

- Khu chợ cá

8.000

10

Chợ Bãi Vàng

 

 

- Dãy A1 và dãy A2

10.000

 

- Dãy A3

8.000

 

- Dãy B1 và B2

6.000

11

Chợ Rạch Vồn

 

 

- Dãy A1 và dãy A2

10.000

 

- Dãy A3

8.000

 

- Dãy B1 và B2

6.000

12

Chợ Long Hòa

6.000 

13

Chợ Hòa Minh

 

 

- Khu vực trong nhà lồng chợ

20.000

 

- Khu vực ngoài nhà lồng chợ

15.000

14

Chợ Nguyệt Hoá

8.000

Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 3.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 35.000 đồng/lượt (đối với xe hoặc ghe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ) và thu 60.000 đồng/lượt (đối với xe hoặc ghe tải trọng từ 1,5 tấn trở lên hàng nhập chợ).

VIII. Huyện Duyên Hải

TT

Diễn giải

Mức thu đồng/m2/tháng

1

 

 

 

Chợ Ngũ Lạc

 

- Quầy bán vải, nón, giày dép

25.000

- Quầy tạp hóa, thịt, ăn uống

20.000

- Rau cải, cá tép

10.000

2

Chợ xã Đông Hải

 

 

 

 

 

- Hộ bán giày dép, quần áo may sẵn, gạo, đồ sắt

10.000

- Hộ bán tạp hóa, thịt

15.000

- Hộ bán trái cây, rau cải, hột vịt

10.000

- Hộ bán ăn uống

8.000

3

Chợ xã Đôn Xuân

 

 

- Hộ bán giày dép, quần áo may sẵn, gạo, đồ sắt

10.000

- Hộ bán tạp hóa, thịt

15.000

 

- Hộ bán trái cây, rau cải, hột vịt

10.000

 

- Hộ bán ăn uống

8.000

4

Chợ Đôn Châu

 

 

Trong nhà lồng chợ vải và tạp hóa

15.000

 

Ngoài nhà lồng chợ

10.000

5

Chợ Long Vĩnh

5.000

Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 3.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 30.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ) và thu 40.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng từ 1,5 tấn trở lên hàng nhập chợ).

IX. Thị xã Duyên Hải

TT

Diễn giải

Mức thu đồng/m2/tháng

1

Chợ Duyên Hải

 

 

- Lô số 01 đến lô 12

15.000

 

 - Lô Nhà lồng bách hoá tổng hợp

15.000

 

 - Lô đường 2/9

20.000

 

 - Lô nhà lồng may mặc

15.000

 

 - Lô bán trái cây

20.000

 

 - Lô bán rau cải

20.000

 

 - Lô bán khô, mắm, hột vịt

30.000

 

 - Lô chợ gà

20.000

 

- Lô bán ăn uống nhà lồng số 01, số 02

15.000

 

- Lô dãy quầy bán đồ may sẵn đường 19/5

10.000

 

- Lô bán thịt, cá, tôm, cua

30.000

 

- Lô ở chùa Phước Long

10.000

2

Chợ Phường 2

 

 

- Lô bán vải , quần áo may sẵn, tạp hóa, bách hóa tổng hợp, đồng hồ

10.000

 

- Lô bán giày, dép, nón

10.000

 

- Lô bán nhôm, nhựa, đồ sắt, chày lưới, cám, gạo, đồ chơi trẻ em

9.000

 

- Lô bán ăn, uống, thịt , cá, rau cải, trái cây

8.000

3

Chợ xã Dân Thành

 

 

- Hộ bán tạp hóa, mùn mền quần áo may sẵn, gạo cám, đồ mũ

15.000

 

- Hộ bán trước nhà lồng chợ tạp hóa, trái cây

10.000

 

- Hộ bán sau nhà lồng chợ rau cải, thịt, cá

8.000

4

Chợ xã Trường Long Hòa

10.000

5

Chợ xã Hiệp Thạnh

10.000

Đối với hộ buôn bán không thường xuyên, vị trí buôn bán không ổn định, mức thu là 3.000 đồng/người/ngày; trường hợp hộ kinh doanh mang hàng hóa đến chợ buôn bán không thường xuyên (có sử dụng mặt bằng chợ trong thời gian nhất định) mức thu là 30.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng dưới 1,5 tấn hàng nhập chợ) và thu 40.000 đồng/lượt (đối với xe tải trọng từ 1,5 tấn trở lên hàng nhập chợ).

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi