Quyết định 24/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 24/2015/QĐ-UBND'

Quyết định 24/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái NguyênSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:24/2015/QĐ-UBND'Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nhữ Văn Tâm
Ngày ban hành:21/09/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Quyết định 24/2015/QĐ-UBND'

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 24/2015/QĐ-UBND' DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 24/2015/QĐ-UBND' ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
Số: 24/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
Thái Nguyên, ngày 21 tháng 09 năm 2015
 
QUYẾT ĐỊNH
 LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
-------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2015/NQ-HĐND ngày 26/8/2015 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 13, Quy định bổ sung và điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2815/TTr-STC ngày 17/9/2015, Công văn số 443/STP-XDVB ngày 16/9/2015 của Sở Tư pháp,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
1. Mức thu phí sử dụng hè đường, lề đường, bến bãi, mặt nước:
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này)
2.Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân sử dụng hè đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch...) vào mục đích sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng hè đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước.
3. Đơn vị thu phí:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào từng địa điểm, vị trí thuận lợi và lợi thế thương mại tại các điểm hè đường, lề đường (theo quy hoạch) để xây dựng vị trí cụ thể theo 4 vị trí (từ vị trí 1 đến vị trí 4) trên địa bàn cho phù hợp với thực tế, báo cáo UBND tỉnh đồng thời gửi Sở Tài chính để kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh tổ chức thu phí tại nơi quy hoạch cho phép thu phí thuộc địa bàn quản lý, đồng thời phải đảm bảo trật tự, an toàn giao thông theo đúng quy định.
- Thu phí tại bến cảng Sông Công, bến Đa Phúc Thái Nguyên do Chủ đầu tư thực hiện được UBND tỉnh cho phép đầu tư và kinh doanh.
- Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Thái Nguyên thu phí sử dụng mặt nước tại các hồ, sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (các hồ, sông, kênh, rạch được UBND tỉnh cho phép thu phí).
- Ban Quản lý các chợ được phép thu phí tại khu vực chợ quản lý (đối với phần diện tích đất thuê).
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:
a) Quản lý phí: Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm
- Niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại điểm thu phí.
- Khi thu tiền phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý, sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
- Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp và quyết toán tiền phí thu được theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
b) Sử dụng phí:
- Đối với đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí đã được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí phải nộp 90% trên tổng số phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định, phần còn lại 10% được sử dụng để trang trải chi phí cho việc thu phí.
- Đối với đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí không được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí phải nộp 30% trên tổng số phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định, phần còn lại 70% được sử dụng để trang trải chi phí cho việc thu phí.
- Toàn bộ số tiền phí được để lại, cơ quan thu phí sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp, mức chi cụ thể theo tiêu chuẩn, định mức quy định hiện hành và thực hiện quyết toán hàng năm.
- Các nội dung khác liên quan đến quản lý và sử dụng phí không quy định tại Quyết định này thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC. Các tổ chức, cá nhân vi phạm trong việc quản lý và sử dụng phí sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
 

 Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Viện kiểm sát tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Thái Nguyên;
- Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu:VT, KTTH, TH, QHXD.
(Nghiavd/T9/QĐ/40b)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nhữ Văn Tâm
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi