Quyết định 24/2002/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế sử dụng giao thức IP (điện thoại IP quốc tế)
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 24/2002/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2002/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Đình Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/12/2002 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 24/2002/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 24/2002/QĐ-BBCVT NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2002
VỀ VIỆC BAN HÀNH
CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ SỬ DỤNG
GIAO THỨC IP (ĐIỆN THOẠI IP QUỐC TẾ)
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số
90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số
99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước
Bưu chính Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số
03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện Hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông
và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản
lý giá và cước Bưu chính Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành cước điện thoại IP quốc tế gọi từ mạng cố định PSTN được quy định như sau:
1. Cước liên lạc điện thoại IP quốc tế tới tất cả các nước: 0,12 USD/6 giây.
2. Cước liên lạc điện thoại IP quốc tế tại nhà thuê bao từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày trong tuần, ngày lễ, ngày Chủ nhật: 0,095 USD/6 giây.
3. Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa đến 6 giây được làm tròn là 6 giây, cuộc liên lạc chưa tới một phút được làm tròn là một phút.
4. Liên lạc điện thoại IP quốc tế tại các điểm công cộng có người phục vụ: Ngoài mức cước liên lạc quy định tại khoản 1; 2 Điều này, được thu thêm 454 đồng/cuộc.
5. Mức cước quy định tại khoản 1; 2; 4 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Cước liên lạc quốc tế của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) sử dụng giao thức IP được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại IP quốc tế theo các quy định tại Điều 1.
Điều 3. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế được phép giảm không quá 15% mức cước quy định tại Điều 1 của Quyết định này cho các khách hàng lớn, khách hàng đặc biệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2003, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.