Quyết định 2201/QĐ-TCT 2024 Quy trình sửa đổi Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT 2023
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2201/QĐ-TCT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2201/QĐ-TCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Xuân Thành |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2201/QĐ-TCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ ___________ Số: 2201/QĐ-TCT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy trình sửa đổi, bổ sung Quy trình hoàn thuế ban hành kèm
theo Quyết định số 679/QĐ-TCT ngày 31 tháng 5 năm 2023
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
_____________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ quy định tại Điều 70, Điều 71; Khoản 2, 3, 4 Điều 72; Điều 73; Điều 75; Khoản 4 Điều 76 Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ quy định tại Khoản 1, 3, 4, 10, 11, 13 Điều 6 và Điều 10 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý Thuế, Luật thuế Thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 29/11/2024;
Căn cứ quy định tại Khoản 1 và điểm b, c Khoản 2 Điều 27; Điều 28; Điều 29; Điều 30; Điều 31; Điều 32; Điều 33; Điều 34; Điều 35; Khoản 1, 2, 4, 5 Điều 36; Điều 37; Khoản 1, 3 Điều 38 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục thuế trực thuộc Bộ Tài chính và các văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kê khai và Kế toán thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c); - Lãnh đạo Tổng cục Thuế; - Website TCT; - Lưu: VT, KK (10b). |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Mai Xuân Thành |
QUY TRÌNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY TRÌNH HOÀN THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 2201/QĐ-TCT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 2 Quy trình hoàn thuế số 679/QĐ-TCT như sau:
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quy trình hoàn thuế số 679/QĐ-TCT như sau:
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 4 Quy trình hoàn thuế số 679/QĐ-TCT như sau:
a) Cục Thuế, Cục Thuế doanh nghiệp lớn quản lý trực tiếp NNT hoặc Cục Thuế nơi NNT nộp hồ sơ khai thuế GTGT của dự án đầu tư khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn của NNT theo quy định tại Điều 72 Luật Quản lý thuế và khoản 10 Điều 6 Luật số 56/2024/QH15 và các văn bản hướng dẫn.
b) Đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp NNT: Chi cục Thuế có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn của NNT.
CQT quản lý trực tiếp NNT thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế cho NNT theo hướng dẫn tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 2 Quy trình này”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a.2, a.3 khoản 3 Điều 5 Quy trình hoàn thuế số 679/QĐ-TCT như sau:
3. Giải quyết hồ sơ hoàn thuế
a) Giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước:
5. Bãi bỏ điểm b khoản 4 Điều 5 Quy trình hoàn thuế số 679/QĐ-TCT.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 Quy trình hoàn thuế số 679/QĐ-TCT như sau:
a) Trường hợp hoàn theo theo quy định của pháp luật thuế
Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước căn cứ hồ sơ hoàn thuế điện tử trên phân hệ hoàn thuế hoặc hồ sơ hoàn thuế bằng giấy do bộ phận phân loại hồ sơ hoàn thuế chuyển đến và thực hiện:
Bước 1. Đối chiếu hồ sơ hoàn thuế
Căn cứ hồ sơ hoàn thuế của NNT; hồ sơ, tài liệu, thông tin của người nộp thuế cung cấp; thông tin về NNT do CQT quản lý tại cơ sở dữ liệu và thông tin của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp có liên quan đến người nộp thuế để xác định đối tượng và trường hợp được hoàn thuế, cụ thể:
- Trường hợp xác định hồ sơ hoàn thuế không thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế, phân hệ hoàn thuế tạo, trả Thông báo về việc không được hoàn thuế (mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC) gửi cho NNT theo hướng dẫn tại Quy trình một cửa.
- Trường hợp hồ sơ hoàn thuế thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế, CQT thực hiện đối chiếu số tiền thuế đề nghị hoàn tại hồ sơ hoàn thuế với hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai bổ sung, tình hình bù trừ nghĩa vụ thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh của NNT (nếu có), số thuế đã được hoàn kỳ trước liền kề. Số tiền thuế được hoàn phải được khai thuế theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Kết quả đối chiếu phải xác định được trường hợp được hoàn thuế hoặc không thuộc trường hợp hoàn thuế; số tiền thuế đủ điều kiện được hoàn; số thuế không được hoàn, số thuế không được hoàn chuyển khấu trừ; hoặc hồ sơ chưa đủ thông tin cần yêu cầu NNT bổ sung, giải trình. Trường hợp được hoàn thì số thuế được hoàn phải được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Thông tư số 80/2021/TT BTC.
Kết quả đối chiếu được cập nhật đầy đủ vào Phiếu đề xuất hoàn thuế (mẫu số 03/Qtr-HT ban hành kèm theo Quy trình này)”.
7. Sửa đổi, bổ sung bước 3 khoản 1 Điều 17 Quy trình hoàn thuế số 679/QĐ-TCT như sau:
- Bộ phận giải quyết hoàn thuế đối chiếu hồ sơ hoàn thuế với nội dung hướng dẫn tại Quy chế thẩm định và quyết định của Lãnh đạo CQT để xác định hồ sơ hoàn thuế thuộc diện thẩm định trước khi trình Thủ trưởng CQT ký ban hành Quyết định hoàn thuế đồng thời để lập Văn bản đề nghị thẩm định (mẫu số 04/Qtr-HT ban hành kèm theo Quy trình này) và chuyển toàn bộ hồ sơ hoàn thuế cho bộ phận thẩm định pháp chế đối với trường hợp phải thực hiện thẩm định.
Hồ sơ đề nghị thẩm định bao gồm:
+ Phiếu đề xuất hoàn thuế (mẫu số 03/QTr-HT ban hành kèm theo Quy trình này).
+ Biên bản kiểm tra thuế theo mẫu số 12/KTT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC, ký với NNT trong trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.
+ Dự thảo Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐ-HT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC (hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN (mẫu 02/QĐ-HT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC), Quyết định thanh toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế GTGT (mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC) và Thông báo về việc không được hoàn thuế (mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC) (nếu có) đã được Lãnh đạo bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế phê duyệt.
+ Các tài liệu liên quan (nếu có).
Thời gian thực hiện các bước công việc tại Điều này khi giải quyết hồ sơ hoàn thuế trước, không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ hoàn thuế”.
8. Sửa đổi, bổ sung bước 3 Điều 18 Quy trình hoàn thuế số 679/QĐ-TCT như sau:
Bộ phận thẩm định pháp chế thực hiện lập, duyệt Văn bản thẩm định hồ sơ hoàn thuế (mẫu 05/Qtr-HT ban hành kèm theo Quy trình này) tại phân hệ hoàn thuế. Phân hệ hoàn thuế tự động cập nhật kết quả thẩm định tại phân hệ hoàn thuế và chuyển Văn bản thẩm định cho bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
Thời gian thực hiện các công việc tại Điều này tối đa trong 01 ngày làm việc đối với hồ sơ hoàn thuế trước và 02 ngày làm việc đối với hồ sơ kiểm tra trước hoàn thuế”.
Nội dung sửa đổi, bổ sung cụ thể tại phụ lục số I ban hành kèm theo Quyết định này.
- Xây dựng tài liệu, tập huấn cụ thể đến các Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực, các bộ phận liên quan về kỹ năng kiểm soát, phân tích, xử lý, thẩm định hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế và kỹ năng xử lý hồ sơ trên ứng dụng để triển khai thống nhất.
- Rà soát phân công quản lý thuế đối với người nộp thuế có phát sinh hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế, phù hợp với nguồn lực, đảm bảo xử lý, kiểm soát công tác giải quyết hoàn thuế kịp thời, chặt chẽ, đúng quy định.
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện triển khai công tác chi hoàn thuế kịp thời, đúng quy định.
- Rà soát, kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh, đảm bảo thống nhất công tác giải quyết hoàn thuế trên toàn địa bàn, kiểm soát công tác giải quyết hoàn thuế kịp thời, chặt chẽ, đúng quy định pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi, tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Phụ lục số I
(Kèm theo Quyết định số 2201/QĐ-TCT ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
______________
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC 3. PHÂN CÔNG XỬ LÝ HỒ SƠ HOÀN THUẾ
Công việc/Nhiệm vụ |
Hoàn thuế theo quy định của pháp luật |
Hoàn thuế của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế và hoàn thuế TNCN của cơ quan chi trả |
Hoàn nộp thừa các loại thuế và các khoản thu khác |
||||
Bộ phận thực hiện |
Bộ phận thực hiện |
Bộ phận thực hiện |
|||||
Cục Thuế |
Chi cục Thuế |
Cục Thuế |
Chi cục Thuế |
Cục Thuế |
Chi cục Thuế |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
1. Tiếp nhận, phân loại hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
Điện tử |
Hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng |
Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT điện tử của người nộp thuế do Cục Thuế quản lý trực tiếp hoặc Cục Thuế nơi có dự án đầu tư. Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế TTĐB điện tử của người nộp thuế do Cục Thuế quản lý trực tiếp. |
Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT điện tử của người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn TTĐB điện tử của người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp. |
Bộ phận Quản lý thuế TNCN/Bộ phận được thủ trưởng CQT phân công tiếp nhận hồ sơ hoàn TNCN nơi cá nhân nộp hồ sơ quyết toán thuế/nơi quản lý trực tiếp cơ quan chi trả |
Bộ phận Quản lý thuế TNCN/Bộ phận được thủ trưởng CQT phân công tiếp nhận hồ sơ hoàn TNCN nơi cá nhân nộp hồ sơ quyết toán thuế/nơi quản lý trực tiếp cơ quan chi trả |
Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn nộp thừa điện tử của người nộp thuế do Cục Thuế quản lý trực tiếp |
Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn nộp thừa điện tử của người nộp thuế do Cục Thuế quản lý trực tiếp |
Hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế TTĐB đối với xăng sinh học |
|||||||
Qua bưu chính |
Hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng |
Bộ phận Hành chính văn thư |
Bộ phận Hành chính văn thư |
Bộ phận Hành chính văn thư |
Bộ phận Hành chính văn thư |
Bộ phận Hành chính văn thư |
Bộ phận Hành chính văn thư |
Hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế TTĐB đối với xăng sinh học |
Bộ phận Hành chính văn thư |
Bộ phận Hành chính văn thư |
|||||
Trực tiếp |
Hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng |
Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ |
Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ |
Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ |
Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ |
Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ |
Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ |
Hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế TTĐB đối với xăng sinh học |
Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ |
Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ |
|||||
2. Giải quyết hồ sơ |
|||||||
a. Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau |
Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế |
Bộ phận Kê khai và kế toán thuế |
Bộ phận Quản lý thuế TNCN/Bộ phận được thủ trưởng CQT phân công |
Bộ phận Quản lý thuế TNCN/Bộ phận được thủ trưởng CQT phân công |
Bộ phận KK&KTT thuế giải quyết các HSHT, trừ các HSHT do Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn các khoản thu từ đất và Bộ phận Quản lý thuế TNCN giải quyết |
Bộ phận KK&KTT thuế giải quyết các HSHT, trừ các HSHT do Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn các khoản thu từ đất và Bộ phận Quản lý thuế TNCN giải quyết |
|
b. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau |
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra |
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra |
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra |
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra |
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra |
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra |
|
3. Kiểm soát hoàn thuế |
Hệ thống TMS thực hiện kiểm soát tự động |
||||||
4. Thẩm định hồ sơ |
Bộ phận Thẩm định pháp chế |
Bộ phận Thẩm định pháp chế |
Bộ phận Thẩm định pháp chế nếu thuộc trường hợp phải thẩm định |
Bộ phận Thẩm định pháp chế nếu thuộc trường hợp phải thẩm định |
Bộ phận Thẩm định pháp chế |
Bộ phận Thẩm định pháp chế |
|
5. Phê duyệt quyết định hoàn thuế/Thông báo về việc không được hoàn thuế/Thông báo về việc hồ sơ chưa đủ điều kiện hoàn thuế và các văn bản có liên quan |
Lãnh đạo Cục Thuế (hoặc người được ủy quyền theo quy định) |
Lãnh đạo Chi cục Thuế (hoặc người được ủy quyền theo quy định) |
Lãnh đạo Cục Thuế/Lãnh đạo bộ phận được phân công/được ủy quyền theo quy định |
Lãnh đạo Chi cục Thuế/Lãnh đạo bộ phận được phân công/được ủy quyền theo quy định |
Lãnh đạo Cục Thuế (hoặc người được ủy quyền theo quy định) |
Lãnh đạo Chi Cục Thuế (hoặc người được ủy quyền theo quy định) |
|
6. Phê duyệt lệnh hoàn |
Lãnh đạo Cục Thuế (hoặc người được ủy quyền theo quy định) |
Lãnh đạo Chi Cục Thuế (hoặc người được ủy quyền theo quy định) |
Lãnh đạo Cục Thuế/Lãnh đạo bộ phận được phân công/được ủy quyền theo quy định |
Lãnh đạo Chi cục Thuế/Lãnh đạo bộ phận được phân công/được ủy quyền theo quy định |
Lãnh đạo Cục Thuế (hoặc người được ủy quyền theo quy định) |
Lãnh đạo Chi Cục Thuế (hoặc người được ủy quyền theo quy định) |
|
7. Lưu hành trả kết quả |
|||||||
a. Cấp số/ngày sau văn bản |
Bộ phận Văn thư |
Bộ phận Văn thư |
Bộ phận Văn thư |
Bộ phận Văn thư |
Bộ phận Văn thư |
Bộ phận Văn thư |
|
b. Trả kết quả cho NNT |
|
|
|
|
|
|
|
Điện tử |
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi văn bản đến địa chỉ thư điện tử người nộp thuế đã đăng ký với cơ quan Thuế và tài khoản thuế điện tử của người nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. |
||||||
Qua bưu chính |
Bộ nhận Hành chính văn thư |
Bộ nhận Hành chính văn thư |
Bộ nhận Hành chính văn thư |
Bộ nhận Hành chính văn thư |
Bộ nhận Hành chính văn thư |
Bộ nhận Hành chính văn thư |
|
Trực tiếp |
Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ |
Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ |
Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ |
Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ |
Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ |
Bộ phận tuyên truyền hỗ trợ |
|
8. Kế toán chi hoàn |
Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế |
Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế |
Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế |
Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế |
Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế |
Bộ phận Kê khai và Kế toán thuế |
|
9. Kiểm tra, thanh tra sau hoàn |
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra |
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra |
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra |
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra |
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra |
Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây