Quyết định 2195/QĐ-TCT 2024 Quy chế thực hiện chế độ tiền thưởng của Tổng cục Thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2195/QĐ-TCT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2195/QĐ-TCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Xuân Thành |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2195/QĐ-TCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ Số: 2195/QĐ-TCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế thực hiện chế độ tiền thưởng
của Tổng cục Thuế
_______________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc qui định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ qui định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài vụ - Quản trị.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Mai Xuân Thành |
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
Thực hiện chế độ tiền thưởng của Tổng cục Thuế
(Kèm theo Quyết định số: 2195/QĐ-TCT ngày 31/12/2024 của Tổng cục Thuế)
____________________
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định về phạm vi, đối tượng áp dụng, quỹ tiền thưởng, tiêu chí xét thưởng, mức tiền thưởng, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét thưởng đột xuất và thưởng định kỳ hằng năm đối với công chức, viên chức, người lao động (sau đây viết tắt là cá nhân) tại các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách thuộc Tổng cục Thuế theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
QUỸ TIỀN THƯỞNG HẰNG NĂM, TIÊU CHÍ XÉT THƯỞNG, MỨC TIỀN THƯỞNG, CÁCH THỨC VÀ THỜI GIAN CHI THƯỞNG
Nguồn tiền thưởng của đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 1, nhóm 2 do đơn vị tự đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2024 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định số 60/2021/NĐ-CP (nếu có)
Thưởng đột xuất áp dụng đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 nếu đồng thời đạt được các tiêu chí sau đây:
Căn cứ báo cáo thành tích của cá nhân theo Mẫu số 01 kèm theo; tập thể lãnh đạo họp đánh giá, chấm điểm thành tích công tác đột xuất của từng cá nhân theo Mẫu số 02 kèm theo. Điểm được chấm dựa trên các tiêu chí chủ yếu: (1) mức độ khó khăn, phức tạp, yêu cầu về trình độ chuyên môn của nhiệm vụ được giao; (2) chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành; (3) tiến độ hoàn thành (đạt/vượt); (4) hiệu quả, sự lan tỏa, hiệu ứng tích cực của sản phẩm, công việc; (5) mức độ tham gia của cá nhân trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Kết quả đánh giá, chấm điểm của tập thể lãnh đạo là căn cứ đề xuất mức tiền thưởng cho từng cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp cần chi ở mức khác, đơn vị đề xuất thưởng đột xuất báo cáo Tổng cục trưởng xem xét quyết định.
Mức tiền thưởng định kỳ cơ sở |
= |
Tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm tại điểm a |
||||
(Số cá nhân có kết quả đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ) x 2,2 |
+ |
(Số cá nhân có kết quả đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ) x 2,0 |
+ |
(Số cá nhân có kết quả đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ) x 1,0 |
- Mức 1 (cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 2,2 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở.
- Mức 2 (cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 2,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở.
- Mức 3 (cá nhân hoàn thành nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 1,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở.
- Tiền thưởng tính theo số tháng thực tế công tác trong năm của từng cá nhân.
Tiền thưởng được thanh toán trực tiếp vào tài khoản lương của cá nhân được thưởng (trường hợp tổ chức Lễ trao thưởng để tuyên dương, suy tổn, nhân rộng điển hình... thì phần thưởng trao tại buổi lễ mang tính chất biểu trưng, không trao tiền thưởng bằng tiền mặt).
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, QUY TRÌNH, THỦ TỤC,
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT THƯỞNG
Căn cứ văn bản đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức, người lao động hằng năm, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng đơn vị quyết định chi thưởng cho các cá nhân theo mức quy định tại khoản 2 Điều 7.
Hồ sơ đề nghị xét thưởng đột xuất 01 bộ, gồm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Việc lập dự toán, chấp hành, kế toán và quyết toán ngân sách chi chế độ tiền thưởng được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, trong đó kinh phí thực hiện chế độ tiền thưởng được hạch toán như sau:
- Kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm: Mục 6200, Tiểu mục 6201.
- Kinh phí chi tiền thưởng đột xuất: Mục 6200, Tiểu mục 6202.
Mẫu số 01
TỔNG CỤC THUẾ TÊN ĐƠN VỊ ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ …, ngày...tháng....năm… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÔNG TÁC ĐỘT XUẤT ĐỀ NGHỊ XÉT THƯỞNG
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên: …………………………………………………………………
- Đơn vị công tác: ……………………………………………………………
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): …………………………………
- Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ: ………………………
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc đảm nhận: …………………………
2. Thành tích đạt được của cá nhân: …………………………………………..
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 02
TỔNG CỤC THUẾ TÊN ĐƠN VỊ _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________ …, ngày...tháng....năm… |
BIỂU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM THÀNH TÍCH
CÔNG TÁC ĐỘT XUẤT CỦA CÁ NHÂN
- Họ và tên cá nhân đề nghị xét thưởng:…………………………………
- Chức vụ, đơn vị công tác: ………………………………………………
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Thang điểm (điểm) |
Kết quả đánh giá, chấm điểm của người đứng đầu đơn vị sử dụng lao động |
|
1 |
Mức độ khó khăn, phức tạp, yêu cầu về trình độ chuyên môn của nhiệm vụ được giao |
|
|
|
1.1 |
Nhiệm vụ khó khăn, phức tạp, yêu cầu cao về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (xây dựng dự thảo Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư; các Chương trình, Đề án, Báo cáo trình Bộ Chính trị, Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ...)1 |
|
2 |
|
1.2 |
Các nhiệm vụ khác thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Tổng cục Thuế |
1 |
|
|
2 |
Chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành |
|
|
|
2.1 |
Sản phẩm, công việc hoàn thành ở mức độ xuất sắc; có giải pháp đột phá, sáng tạo trong triển khai thực hiện |
|
2 |
|
2.2 |
Sản phẩm, công việc hoàn thành ở mức độ xuất sắc |
1 |
|
|
3 |
Tiến độ hoàn thành sản phẩm, công việc |
|
|
|
3.1 |
Hoàn thành vượt tiến độ |
|
2 |
|
3.2 |
Hoàn thành đúng tiến độ |
1 |
|
|
4 |
Hiệu quả, sự lan tỏa, hiệu ứng tích cực của sản phẩm, công việc |
|
|
|
4.1 |
Sản phẩm, công việc đem lại giá trị, hiệu quả thiết thực, tác động tích cực đến kết quả thực hiện nhiệm vụ chung của Tổng cục Thuế |
|
2 |
|
4.2 |
Sản phẩm, công việc đem lại giá trị, hiệu quả thiết thực, tác động tích cực đến kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị |
1 |
|
|
5 |
Mức độ tham gia đóng góp của cá nhân trong triển khai thực hiện nhiệm vụ |
|
|
|
5.1 |
Cá nhân trực tiếp tham gia triển khai nhiệm vụ |
|
2 |
|
5.2 |
Cá nhân không trực tiếp tham gia triển khai nhiệm vụ |
1 |
|
|
Tổng điểm đạt được |
...... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
__________________________
1 Các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc quy định cụ thể trong Quy chế thực hiện chế độ tiền thưởng của đơn vị về các nhiệm vụ khó khăn, phức tạp, yêu cầu cao về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế tại từng đơn vị.Mẫu số 03
TỔNG CỤC THUẾ TÊN ĐƠN VỊ ___________ Số:… ……./TTr…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________________ …, ngày...tháng....năm… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thưởng đột xuất
Kính gửi:……………………………..
Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 62/2024/TT-BTC ngày 20/8/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 75/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số…/QĐ-TCT ngày..../.../2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành Quy chế thực hiện chế độ tiền thưởng của Tổng cục Thuế.
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-TCT(CT) ngày..../.../2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Cục trưởng Cục Thuế tỉnh/TP về việc thưởng đột xuất đối với…..
(Tên cơ quan, tổ chức) kính đề nghị………xem xét, thưởng cho các cá nhân có thành tích công tác đột xuất, cụ thể như sau:
1. Số lượng cá nhân đề nghị xét thưởng:……….người.
2. Tổng số tiền thưởng:………..đồng.
(Danh sách và hồ sơ đề nghị xét thưởng kèm theo)
Kính trình……………xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - …….. - Lưu VT, .. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
TỔNG CỤC THUẾ TÊN ĐƠN VỊ _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________ |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT THƯỞNG ĐỘT XUẤT
(Kèm theo Tờ trình số…/TTr-...ngày....tháng...năm...của…..)
STT |
Họ và tên cá nhân đề nghị xét thưởng |
Tóm tắt thành tích công tác đột xuất |
Kết quả đánh giá, chấm điểm của người đứng đầu đơn vị sử dụng lao động (điểm) |
Mức thưởng đề xuất (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
2 |
Trần Văn B |
|
|
|
|
3 |
…………….. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây