Quyết định 184/QĐ-UBCK của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện thu phí đối với lĩnh vực chứng khoán
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 184/QĐ-UBCK
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 184/QĐ-UBCK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đoan Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/03/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 184/QĐ-UBCK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước số 184/QĐ-UBCK ngày 17 tháng 03 năm 2006
Về việc hướng dẫn thực hiện thu phí đối với lĩnh vực chứng khoán
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 161/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 09 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 11/2006/TT-BTC ngày 21 tháng 2 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 110/2002/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2002 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm;
Theo đề nghị của Trưởng ban Phát triển thị trường,
QUYẾT ĐỊNH:
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THU PHÍ ĐỐI VỚI LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
- Đối tượng thu phí: Các Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
- Đối tượng nộp phí: Các thành viên giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, các công ty niêm yết chứng khoán, các tổ chức có tài khoản lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
STT |
TÊN PHÍ |
ĐỊNH KỲ THU |
MỨC THU |
---|---|---|---|
1 |
Phí sử dụng hệ thống thiết bị |
Hàng năm |
20.000.000 đồng/1 thiết bị đầu cuối/năm |
2 |
Phí giao dịch: |
Hàng tháng |
|
2.1 |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư |
0,05%/trị giá giao dịch |
|
2.2 |
Trái phiếu |
0,0075%/trị giá giao dịch |
|
3 |
Phí quản lý niêm yết hàng năm: |
Hàng năm |
|
3.1 |
Niêm yết dưới 10 tỷ đồng |
5.000.000 đồng |
|
3.2 |
Niêm yết từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng |
10.000.000 đồng |
|
3.3 |
Niêm yết từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng |
15.000.000 đồng |
|
3.4 |
Niêm yết từ 100 tỷ đồng trở lên |
20.000.000 đồng |
|
4 |
Phí lưu ký chứng khoán: |
Hàng tháng |
|
4.1 |
Lưu ký chứng khoán |
2 đồng/lô chứng khoán/tháng |
|
4.2 |
Chuyển khoản chứng khoán |
5 đồng/lô chứng khoán (tối đa không quá 500.000đ/1lần chuyển khoản) |
3.2.1. Phí sử dụng hệ thống thiết bị
Số phí mỗi thành viên giao dịch phải nộp hàng năm |
= |
20.000.000 đồng |
x |
Số thiết bị đầu cuối sử dụng |
Trong năm đầu tiên được cấp phép sử dụng thiết bị, nếu số tháng sử dụng thiết bị trong năm dưới 12 tháng thì số phí phải nộp được tính cho số tháng còn lại trong năm tính từ thời điểm được cấp phép sử dụng thiết bị.
3.2.2. Phí giao dịch
Số phí mỗi thành viên giao dịch phải nộp trong tháng |
= |
Phí giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
+ |
Phí giao dịch trái phiếu |
Phí giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
= |
0,05% |
x |
Tổng trị giá giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trong tháng |
Phí giao dịch trái phiếu |
= |
0,0075% |
x |
Tổng trị giá giao dịch trái phiếu trong tháng |
Tổng trị giá giao dịch của mỗi thành viên |
= |
Giá trị mua chứng khoán |
+ |
Giá trị bán chứng khoán |
3.2.3. Phí quản lý niêm yết hàng năm
Được tính cho số tháng thực niêm yết trong năm của tổ chức niêm yết tương ứng với mức vốn niêm yết.
Số tháng thực niêm yết được tính tròn tháng.
Các tổ chức đăng ký giao dịch không thuộc đối tượng nộp loại phí này.
Ví dụ 1: Một tổ chức chính thức niêm yết kể từ ngày 3/6/2006 với số vốn niêm yết 48 tỷ đồng thì
Số tiền phí quản lý niêm yết phải nộp cho năm 2006 |
= |
10.000.000 đồng |
x |
7 tháng/12 tháng |
= |
5.833.333 đồng |
Ví dụ 2: Một tổ chức chính thức niêm yết kể từ năm 2005 với số vốn niêm yết 80 tỷ đồng, đến 21/7/2006 tổ chức này tăng vốn niêm yết lên 120 tỷ đồng,
Số tiền phí quản lý niêm yết phải nộp cho năm 2006 |
= |
15.000.000 đồng |
x |
7 tháng/12 tháng |
+ |
20.000.000 đồng |
x |
5 tháng/12 tháng |
= |
17.083.333 đồng |
|
|
|
|
|
|
3.2.4.1. Phí lưu ký chứng khoán
Số phí lưu ký chứng khoán tổ chức lưu ký chứng khoán phải nộp trong tháng |
= |
2 đồng 30 |
x |
Vi |
với Vi là tổng số lô chứng khoán lưu ký trong tháng được xác định bằng cộng dồn số dư trên tài khoản lưu ký chứng khoán của từng ngày.
Số dư chứng khoán hàng ngày được tính vào thời điểm 16h30 hàng ngày trên cơ sở chứng từ giao nhận chứng khoán tại TTLKCK
Số dư trên tài khoản lưu ký chứng khoán là tổng số dư chứng khoán trên tất cả các tài khoản cấp 2, cấp 3, gồm giao dịch, cầm cố, chờ rút, thanh toán bù trừ… của hoạt động môi giới cũng như tự doanh của cả cổ phiếu và trái phiếu.
Ví dụ 1: Một thành viên lưu ký có số lô chứng khoán lưu ký các ngày trong tháng lần lượt là:
Ngày 1/M/2006: 100 lô
Ngày 2/M/2006: 95 lô
Ngày 3/M/2006: 105 lô
Ngày 4/M/2006……..
……………………….
Ngày 31/M/2006: 110 lô
Số phí lưu ký chứng khoán phải nộp trong tháng của thành viên lưu ký này là
2 đồng/30 x (100 + 95 + 105 + …… + 110)
Ví dụ 2: Một tổ chức mở tài khoản lưu ký chứng khoán và có số thực dư chứng khoán trên tài khoản lưu ký chứng khoán từ ngày 20/M/2006, cụ thể là…
Ngày 20/6/2006: 20 lô
Ngày 21/M/2006: 70 lô
……………………..
Ngày 30/M/2006 là 205 lô
Số phí lưu ký chứng khoán phải nộp trong tháng của tổ chức có tài khoản lưu ký chứng khoán này là
2 đồng/30 x (20 + 70 + ….. + 205)3.2.4.2. Phí chuyển khoản chứng khoán
Số phí chuyển khoản chứng khoán phải nộp trong tháng |
= |
5 đồng |
x |
V |
với V là tổng số lô chứng khoán chuyển khoản trong tháng.
- Phí chuyển khoản chứng khoán không áp dụng cho các trường hợp chuyển khoản chứng khoán để sửa lỗi giao dịch, chuyển khoản giữa các tài khoản cấp 2, cấp 3 trong tài khoản lưu ký chứng khoán ví dụ từ tài khoản chứng khoán giao dịch sang tài khoản chứng khoán cầm cố, chứng khoán chờ giao dịch…. và ngược lại.
- Phí chuyển khoản chứng khoán được thu hàng tháng theo thông báo thu phí của TTLKCK (kê chi tiết theo ngày) gửi các thành viên lưu ký (Phí tính cho mỗi lần chuyển khoản trong ngày không quá 500.000 đồng)
Cách tính phí chuyển khoản chứng khoán trong từng trường hợp cụ thể như sau:a. Chuyển khoản phát sinh do thực hiện thanh toán chứng khoán
Phí chuyển khoản chứng khoán phát sinh do thực hiện thanh toán chứng khoán được tính hàng ngày theo số lô chứng khoán phải chuyển giao từ tài khoản chứng khoán giao dịch của bên phải chuyển giao chứng khoán theo kết quả bù trừ chứng khoán.
Tổ chức phải nộp phí chuyển khoản là bên phải chuyển giao chứng khoán.
Căn cứ để tính phí: báo cáo bù trừ và thanh toán chứng khoán theo thành viên lưu ký. Đối với trường hợp thanh toán trực tiếp là báo cáo thanh toán trực tiếp chứng khoán theo thành viên lưu ký.
Cách tính
Tiền phí chuyển khoản chứng khoán |
= |
5 ®ång |
x |
V |
V là số lô chứng khoán phải chuyển giao theo kết quả bù trừ chứng khoán
b. Chuyển khoản phát sinh do thực hiện các hành vi cho, tặng, biếu, thừa kế tài sản…
Phí chuyển khoản được tính trên số lô chứng khoán chuyển qua các tài khoản theo chứng từ tại TTLKCK.
Tổ chức phải trả phí chuyển khoản là thành viên lưu ký có yêu cầu thực hiện chuyển khoản.
Căn cứ tính phí: chứng từ tại TTLKCK
Cách tính
Tiền phí chuyển khoản chứng khoán |
= |
5 ®ång |
x |
V |
V là số lô chứng khoán thực hiện chuyển khoản
Phí chuyển khoản được tính trên cơ sở số lô chứng khoán thực hiện chuyển khoản sang tài khoản của thành viên lưu ký khác.
Tổ chức phải trả phí: thành viên lưu ký có yêu cầu thực hiện chuyển khoản
Căn cứ tính phí: chứng từ tại TTLKCK
Cách tính
Số phí chuyển khoản phải trả = 5 ®ång x V
V là số lô chứng khoán thực hiện chuyển khoản sang tài khoản của thành viên lưu ký khác.
|
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Đoan Hùng |
Stt |
TÊN PHÍ |
ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ |
THỜI ĐIỂM THU |
---|---|---|---|
1 |
Phí sử dụng hệ thống thiết bị |
Thành viên giao dịch |
Trước ngày 31/1 của năm |
2 |
Phí giao dịch |
Thành viên giao dịch |
Trước ngày 15 của tháng kế tiếp |
2.1 |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư |
||
2.2 |
Trái phiếu |
||
3 |
Phí quản lý niêm yết hàng năm |
Tổ chức niêm yết |
Trước ngày 31/1 của năm |
3.1 |
Niêm yết dưới 10 tỷ đồng |
||
3.2 |
Niêm yết từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng |
||
3.3 |
Niêm yết từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng |
||
3.4 |
Niêm yết từ 100 tỷ đồng trở lên |
||
4 |
Phí lưu ký chứng khoán |
Tổ chức có tài khoản lưu ký mở tại Trung tâm lưu ký chứng khoán |
Trước ngày 15 của tháng kế tiếp |
4.1 |
Lưu ký chứng khoán |
||
4.2 |
Chuyển khoản chứng khoán |
Mẫu báo cáo thu phí chứng khoán
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC TRUNG TÂM........ ---------------- Số: /BC-TT.. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc ----------------------……., ngày tháng năm 2006 |
BÁO CÁO THU PHÍ QUÝ ..... NĂM 200..
(Theo Quyết định số /QĐ-UBCK ngày /3/2006 của Chủ tịch UBCKNN về việc hướng dẫn thực hiện thu phí đối với lĩnh vực chứng khoán)
Đơn vị: 1.000 đồng
STT |
Loại phí |
Đối tượng nộp phí |
Số phí thu trong quý |
Luỹ kế từ đầu năm |
|
………….. |
……. |
……. |
……. |
|
|
……. |
……. |
……. |
|
…………… |
……. |
……. |
…….. |
|
|
……. |
……. |
…….. |
|
Tổng cộng |
|
… |
…….. |
Nơi nhận: - Lãnh đạo UBCKNN; - Ban PTTT; - Lưu:……. |
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM …….
NGUYỄN VĂN A… |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây