Quyết định 13/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 13/2006/QĐ-BTC

Quyết định 13/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:13/2006/QĐ-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Tá
Ngày ban hành:13/03/2006Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không - Theo Quyết định số 13/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 13/3/2006, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định: mức giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tính cho mỗi lượt điều hành hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không Việt Nam như sau: Dưới 20 tấn cự ly điều hành dưới 250 km áp dụng mức giá 80 USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh, từ 250 km trở lên: 100 USD, Từ 20 - dưới 50 tấn: 125 và 150 USD, Từ 100 - dưới 150 tấn: 260 và 320 USD, Từ 240 - dưới 300 tấn: 380 và 460 USD, Từ 300 tấn trở lên: 425 và 520 USD... Đối với tuyến bay nội địa, mức giá áp dụng cho năm 2006 cự ly điều hành dưới 500 và trên 500 km từ 440.000 đến 6.660.000 đồng..., Mức giá từ 01/01/2007 là từ 510.000 đến 8.320.000 đồng... Trường hợp do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành bay, Tổng giám đốc Cảng hàng không hoặc Tổng giám đốc Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam thương thảo với các đối tượng để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát... Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 13/2006/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 13/2006/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 13/2006/QĐ-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 13/2006/QĐ-BTC
NGÀY 13 THÁNG 3 NĂM 2006 VỀ GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ
CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Căn cứ Chỉ thị số 22/2005/CT-TTg ngày 16/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng các giải pháp giảm chi phí đầu vào, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vận tải hàng không và hàng hải;

Để thực hiện Thông tư 35/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không không thuộc danh mục phí và lệ phí; sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải tại công văn số 8294/BGTVT-VT ngày 29/12/2005 về điều chỉnh giá dịch vụ tại cảng hàng không và dịch vụ điều hành bay;    

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không bao gồm:
- Giá dịch vụ điều hành bay đi đến;
- Giá hạ cánh tàu bay;
- Giá soi chiếu an ninh hàng không;
- Giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không;
- Giá cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh.
Điều 2. Các mức giá dịch vụ quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (trừ giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Các quy định về giá dịch vụ điều hành bay đi đến; giá hạ cánh tàu bay; giá soi chiếu an ninh hàng không; giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không; giá cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh quy định tại Quyết định số 18/2000/QĐ-CHK ngày 14/7/2000 và các quy định khác trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Quản lý Giá, Tổng giám đốc các Cụm cảng hàng không, Tổng giám đốc Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(đã ký)

Trần Văn Tá

 

BIỂU GIÁ

MỘT SỐ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2006/QĐ-BTC ngày  13/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đơn vị tính giá dịch vụ

1.1. Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW): là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong tài liệu hướng dẫn bay của từng tàu bay.

1.2. Đơn vị khối lượng hàng hoá (kể cả bao bì): là Tấn. Trong một vận đơn lẻ, khối lượng tối thiểu để tính giá dịch vụ soi chiếu an ninh hàng hoá tại cảng hàng không là 1 tấn.

1.3. Ghế thiết kế: là số ghế hành khách lắp đặt trên tàu bay theo quy định của nhà sản xuất .

Điều 2. Phân chia nhóm cảng hàng không

2.1. Các cảng hàng không của Việt Nam được phân thành 02 nhóm như sau:

Nhóm I: gồm các cảng hàng không Nội Bài; Đà Nẵng; Tân Sơn Nhất; Phú Bài, Cát Bi; Cam Ranh;

Nhóm II: gồm các cảng hàng không khác không thuộc nhóm I.

2.2. Căn cứ tình hình thực tế, Cục Hàng không Việt Nam bổ sung, điều chỉnh danh mục nhóm cảng phù hợp với các tiêu chuẩn về khả năng cung ứng dịch vụ, sản lượng hạ cất cánh, hành khách thông qua cảng hàng không và báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính.

Điều 3. Đồng tiền thu giá dịch vụ

3.1. Đối với dịch vụ cung cấp cho các chuyến bay quốc tế: Đồng tiền thu giá dịch vụ được quy định bằng Đô la Mỹ (USD). Việc thanh toán giá dịch vụ thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại tệ của Nhà nước Việt Nam. Trường hợp phải chuyển đổi từ đồng Đô la Mỹ ra tiền Việt Nam thì quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán.

3.2. Đối với dịch vụ cung cấp cho các chuyến bay nội địa: Đồng tiền thu giá dịch vụ là đồng Việt Nam (VND).

Điều 4. Đối tượng miễn thu

4.1. Các chuyến bay được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không (Cục Hàng không Việt Nam) xác nhận trong phép bay hoặc công văn, điện văn triển khai phép bay, gồm:

a/ Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ);

b/ Chuyến bay công vụ nhà nước;

c/ Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác.

4.2. Chuyến bay phải quay trở lại hạ cánh tại Cảng hàng không khởi hành sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới 30 phút vì bất kỳ lý do nào.

4.3. Hàng gửi theo đường ngoại giao, hàng viện trợ nhân đạo.

4.4. Hàng hoá, phụ tùng từ các xưởng sửa chữa máy bay của Việt Nam gửi đi kiểm nghiệm và hàng hoá phục vụ trên chuyến bay của các Hãng hàng không Việt Nam (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay).

4.5. Hành khách đi tàu bay thuộc đoàn chuyên cơ của Việt Nam và đoàn đại biểu Chính phủ, ngoại giao nước ngoài thăm chính thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ Việt Nam mời.

4.6. Hành khách quá cảnh lưu tại nhà ga; Hành khách đã hoàn tất các thủ tục nhưng phải ở lại thành phố (ngoài nhà ga) vì bất kỳ lý do nào được miễn thu giá phục vụ hành khách cho lần xuất phát sau đi từ cảng hàng không đó. 

4.7. Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển sân).

4.8. Trẻ em đến 02 tuổi (tính tại thời điểm xuất vé máy bay đối với hành khách đi chuyến bay nội địa và tại thời điểm đi tàu bay đối với hành khách đi chuyến bay quốc tế).

4.9. Trường hợp khác do Cục Hàng không Việt Nam quy định.

Điều 5. Đối tượng giảm giá

5.1. Nhằm mục đích khuyến khích các Hãng hàng không đi/đến Việt Nam, căn cứ tình hình thực tế tại các cảng hàng không, Cục Hàng không Việt Nam được phép thực hiện chính sách giá ưu đãi có thời hạn đảm bảo nguyên tắc công bằng, không phân biệt đối xử, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh và phù hợp với chất lượng dịch vụ  cho các đối tượng sau:

5.1.1. Hãng hàng không khai thác đường bay mới đi/đến Việt Nam.

5.1.2. Hãng hàng không mới tham gia khai thác trên các đường bay truyền thống đi/đến Việt Nam.

5.1.3. Hãng hàng không tăng tần suất khai thác đi/đến Việt Nam vào giờ thấp điểm.

Bổ sung
5.2. Cục Hàng không Việt Nam quy định cụ thể mức giảm giá, thời hạn áp dụng cho các trường hợp và báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải.

Điều 6. Một số từ ngữ trong Quy định này được hiểu như sau:

6.1. Chuyến bay: là việc khai thác tàu bay từ khi cất cánh tại một cảng hàng không và hạ cánh tại một cảng hàng không khác tiếp ngay sau đó.

6.2. Chuyến bay quốc tế: là chuyến bay có điểm hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay ngoài lãnh thổ nước Việt Nam.

6.3. Chuyến bay nội địa: là chuyến bay có điểm cất cánh và hạ cánh trong lãnh thổ nước Việt Nam.

6.4. Chuyến bay quá cảnh: là chuyến bay qua lãnh thổ Việt Nam không hạ, cất cánh tại các cảng hàng không Việt Nam.

6.5. Hàng hoá (kể cả container) theo vận đơn: Là hàng hoá có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam.

6.6. Hàng hoá (kể cả container) quá cảnh: Là hàng hoá có nơi gửi hàng (gốc) và nơi nhận hàng (đích) ở ngoài lãnh thổ Việt Nam đi thẳng hoặc được bốc dỡ qua cảng hàng không Việt Nam hoặc nhập kho, bãi để đi tiếp.

6.7. Hàng hoá (kể cả container) trung chuyển: Là hàng hoá được dỡ từ tàu bay đưa vào khu vực cảng hàng không trung chuyển trong một thời gian nhất định, sau đó được bốc lên tàu bay khác để vận chuyển đến một cảng khác.

6.8. Nhà vận chuyển: Là pháp nhân, tổ chức, cá nhân dùng tàu bay thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu bay thuộc sở hữu của người khác để thực hiện vận chuyển hàng hoá, hành khách.

Chương 2:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Giá dịch vụ điều hành bay đi đến

7.1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay tại các cảng hàng không của Việt Nam.

7.2. Mức giá dịch vụ:

7.2.1. Giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế: Mức giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tính cho mỗi lượt điều hành hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không Việt Nam như sau:

 

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá  (USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh)

Cự ly  điều hành dưới 250 km

Cụ ly điều hành từ  250 km trở lên        

Dưới 20 tấn

80

100

Từ 20 - dưới 50 tấn

125

150

Từ 50 - dưới 100 tấn

210

255

Từ 100 - dưới 150 tấn

260

320

Từ 150 - dưới 190 tấn

310

390

Từ 190 - dưới 240 tấn

345

425

Từ 240 - dưới 300 tấn

380

460

³ 300 tấn

425

520

7.2.2. Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa: Mức giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa bao gồm lượt điều hành hạ cánh và lượt điều hành cất cánh tại các cảng hàng không Việt Nam như sau:

a/ Mức giá áp dụng năm 2006:

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá  (VND/chuyến bay nội địa)

Cự ly  điều hành dưới 500 km

Cự ly điều hành từ  500 km trở lên        

Dưới 20 tấn

440.000

640.000

Từ 20 - dưới 50 tấn

680.000

960.000

Từ 50 - dưới 100 tấn

1.150.000

2.450.000

Từ 100 - dưới 150 tấn

2.160.000

3.780.000

Từ 150 - dưới 190 tấn

2.650.000

4.990.000

Từ 190 - dưới 240 tấn

2.870.000

5.440.000

Từ 240 - dưới 300 tấn

3.160.000

5.890.000

³ 300 tấn

4.080.000

6.660.000

b/ Mức giá áp dụng từ 01/01/2007:

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá  (VND/chuyến bay nội địa)

Cự ly  điều hành dưới 500 km

Cự ly điều hành từ  500 km trở lên        

Dưới 20 tấn

510.000

740.000

Từ 20 - dưới 50 tấn

800.000

1.100.000

Từ 50 - dưới 100 tấn

1.350.000

3.020.000

Từ 100 - dưới 150 tấn

2.250.000

4.300.000

Từ 150 - dưới 190 tấn

3.060.000

5.620.000

Từ 190 - dưới 240 tấn

3.310.000

6.800.000

Từ 240 - dưới 300 tấn

3.650.000

7.360.000

³ 300 tấn

5.030.000

8.320.000

7.3. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt:

7.3.1. Thu bằng 50% mức giá quy định tại điểm 7.2 (tính theo đường bay từ cảng hàng không cất cánh đến cảng hàng không hạ cánh) phù hợp với MTOW tương ứng đối với:

a/ Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);

b/ Tàu bay phải hạ cánh tại cảng hàng không của Việt Nam (không phải cảng hàng không dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (kỹ thuật, thời tiết);

c/ Tàu bay thực hiện các chuyến bay kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không, khảo sát địa chất, chụp ảnh và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại) đến các cảng hàng không Việt Nam. Trường hợp cất và hạ cánh tại cùng một cảng hàng không thì mức giá tính theo kilomet (km) điều hành thực tế.

7.3.2. Thu bằng 30% mức giá quy định tại điểm 7.2 đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay lại cảng hàng không đã xuất phát không phải do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành bay. 

Trường hợp do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành bay, Tổng giám đốc Cảng hàng không hoặc Tổng giám đốc Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam thương thảo với các đối tượng để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.

Điều 8. Giá hạ cánh tàu bay (Landing charges)

8.1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có tàu bay hạ cánh tại các cảng hàng không của Việt Nam.

8.2. Mức giá dịch vụ:

8.2.1. Giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế hạ cánh tại cảng hàng không của Việt Nam:

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá ở

mức ban đầu

(USD/lần)

Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (USD/Tấn)

Dưới 20 tấn

80

0

Từ 20 - dưới 50 tấn

80

3,5

Từ 50 - dưới 150 tấn

185

5,0

Từ 150 - dưới 250 tấn

685

5,5

³ 250 tấn

1.235

6,0

8.2.2. Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa hạ cánh tại các Cảng hàng không của Việt Nam:

a/ Cảng hàng không nhóm I:

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần)

Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (VND/Tấn)

Dưới 20 tấn

580.000

0

Từ 20 - dưới 50 tấn

580.000

25.000

Từ 50 - dưới 150 tấn

1.330.000

36.000

Từ 150 - dưới 250 tấn

4.930.000

40.000

³ 250 tấn

8.930.000

45.000

 

b/ Cảng hàng không nhóm II:

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần)

Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (VND/Tấn)

Dưới 20 tấn

335.000

0

Từ 20 - dưới 50 tấn

335.000

15.000

Từ 50 - dưới 100 tấn

785.000

21.000

³ 100 tấn

1.835.000

30.000

8.3. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt:

8.3.1. Thu bằng 50% mức giá quy định tại điểm 8.2 phù hợp với MTOW tương ứng đối với:

a/ Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);

b/ Tàu bay phải hạ cánh tại cảng hàng không của Việt Nam (không phải cảng hàng không dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (sự cố kỹ thuật, thời tiết);

c/ Tàu bay hạ cánh kỹ thuật (nạp dầu), không thực hiện lấy khách từ cảng hạ cánh;

d/ Tàu bay thực hiện các chuyến bay để kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại);

8.3.2. Thu bằng 30% mức giá quy định tại điểm 8.2  đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát không phải do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành bay.

Trường hợp do lỗi của cảng hàng không hoặc điều hành bay, Tổng giám đốc Cảng hàng không hoặc Tổng giám đốc Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam thương thảo với các đối tượng để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.

Điều 9. Giá soi chiếu an ninh hàng không

9.1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển sử dụng dịch vụ soi chiếu kiểm tra an ninh hành khách, hành lý, hàng hóa, suất ăn tại cảng hàng không Việt Nam bằng các loại máy móc thiết bị chuyên dùng.

9.2. Mức giá dịch vụ:

9.2.1. Giá soi chiếu kiểm tra an ninh phục vụ chuyến bay quốc tế đi từ cảng hàng không Việt Nam:

a/ Hành khách, hành lý:

Ghế thiết kế của tàu bay

Mức giá (USD/chuyến bay )

Tàu bay £ 100 ghế

30

Tàu bay từ 101 - 200 ghế

50

Tàu bay từ 201 - 300 ghế

90

Tàu bay từ 301 - 400 ghế

110

Trên 400 ghế

170

b/ Hàng hóa:

+ Hàng hoá theo vận đơn:                       15 USD/ tấn hàng

+ Hàng hoá quá cảnh, trung chuyển:       7 USD/ tấn hàng

9.2.2. Giá soi chiếu kiểm tra an ninh phục vụ chuyến bay nội địa:

a/ Cảng hàng không nhóm I: 

a1Hành khách, hành lý:

 

Ghế thiết kế của tàu bay

Mức giá (VND/chuyến bay)

Tàu bay £ 100 ghế

240.000

Tàu bay từ 101 - 200 ghế

400.000

Tàu bay từ 201 - 300 ghế

720.000

Tàu bay từ 301 - 400 ghế

880.000

Trên 400 ghế

1.360.000

a2/ Hàng hóa:   

+ Hàng hoá theo vận đơn:                                   140.000 VND/ tấn hàng

+ Hàng hoá quá cảnh, trung chuyển:                     70.000 VND/ tấn hàng

b/ Cảng hàng không nhóm II:

b1Hành khách, hành lý:

Ghế thiết kế của tàu bay

Mức giá (VND/chuyến bay)

Tàu bay £ 100 ghế

140.000

Tàu bay từ 101 - 200 ghế

230.000

Tàu bay từ 201 - 300 ghế

420.000

Tàu bay từ 301 - 400 ghế

510.000

Trên 400 ghế

780.000

b2/ Hàng hóa:   

+ Hàng hoá theo vận đơn                        80.000 VND/ tấn hàng

+ Hàng hoá quá cảnh, trung chuyển        40.000 VND/ tấn hàng

Điều 10. Giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không (Passenger service charges).

10.1. Đối tượng áp dụng: Hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi ở nhà ga tại các cảng hàng không của Việt Nam.

10.2. Mức giá dịch vụ:

10.2.1. Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam:

Cảng hàng không

Mức giá

(USD/hành khách)

Cảng hàng không Nội Bài, Tân Sơn Nhất

14

Cảng hàng không khác

8

 

10.2.2.Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa:

Cảng hàng không

Mức giá

(VND/hành khách)

Cảng hàng không Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng

30.000

Cảng hàng không thuộc nhóm I (trừ Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng)

25.000

Cảng hàng không thuộc nhóm II

20.000

10.3. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt:

10.3.1. Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi (tính tại thời điểm xuất vé máy bay đối với hành khách đi chuyến bay nội địa và tại thời điểm đi tàu bay đối với hành khách đi chuyến bay quốc tế): Thu bằng 50% mức giá quy định tại điểm 10.2;

10.3.2. Đối với chuyến bay nội địa kết hợp quốc tế (trường hợp làm thủ tục chặng nội địa tại nhà ga nội địa):

a/ Chặng quốc tế: Thu tại cảng hàng không nơi làm thủ tục xuất cảnh;

b/ Chặng nội địa: Nhà vận chuyển thanh toán theo mức giá phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa cho cảng hàng không nơi xuất phát.

Điều 11Giá cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh

11.1. Đối tượng áp dụng: Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam.

11.2. Mức giá dịch vụ:

11.2.1. Cụm cảng hàng không miền Bắc: 300.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định.

11.2.2. Cụm cảng hàng không miền Trung: 500.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định. 

11.2.3. Cụm cảng hàng không miền Nam: 300.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định./

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi