Quyết định 14/2008/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc áp dụng thí điểm phương thức lập dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia tài trợ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 14/2008/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2008/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quốc Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 14/2008/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ SỐ 14/2008/QĐ-BKHCN
NGÀY 22 THÁNG 12
NĂM 2008
VỀ VIỆC ÁP DỤNG THÍ ĐIỂM PHƯƠNG THỨC LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CƠ BẢN DO QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA TÀI TRỢ
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 122/2003/NĐ-CP ngày
22/10/2003 của Chính phủ về thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc
gia;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
và Giám đốc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thí điểm phương thức lập dự toán kinh phí đề tài
nghiên cứu cơ bản
Cho phép áp dụng thí điểm phương thức lập dự
toán kinh phí đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
quốc gia (sau đây gọi tắt là Quỹ) tài trợ.
Điều 2. Hạng mục dự toán
kinh phí
Hạng mục dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu cơ
bản do Quỹ tài trợ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
1. Chi phí trực tiếp
a) Chi công lao động khoa học
Các
thành viên tham gia thực hiện đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ được xếp
vào một trong các chức danh sau đây:
- Chủ nhiệm đề tài;
- Thành viên nghiên cứu chủ chốt và thư ký khoa học;
- Nghiên cứu sinh tham gia nghiên cứu đề tài;
- Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ khác.
Chi công lao động khoa học tham gia đề tài được xác định đối
với từng chức danh đề tài căn cứ theo thời gian làm việc cho đề tài (số tháng
quy đổi, mỗi tháng 22 ngày, mỗi ngày 08 giờ) và định mức công lao động khoa học
quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
Số lượng thành viên tham gia thực hiện 01 đề tài nghiên cứu
cơ bản do Quỹ tài trợ được tính để dự toán kinh phí nhân công lao động khoa học
không quá 7 người.
b)
Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu
Chi
mua nguyên, nhiên, vật liệu bao gồm chi mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư
tiêu hao phục vụ trực tiếp các hoạt động nghiên cứu của đề tài.
c)
Mua sắm dụng cụ, thiết bị
Kinh
phí thực hiện đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ không bao gồm chi phí mua
sắm dụng cụ, trang thiết bị. Trong trường hợp đặc biệt cần thiết được Hội đồng
quản lý Quỹ chấp thuận, Quỹ xem xét tài trợ mua sắm các dụng cụ, thiết bị phục
vụ trực tiếp cho việc thực hiện các nội dung nghiên cứu của đề tài với tổng giá
trị không quá 30 triệu đồng.
d)
Chi phí đi lại, công tác phí
Chi
phí đi lại, công tác phí bao gồm tiền tàu xe đi lại, thuê chỗ ở, phụ cấp lưu
trú cho các thành viên tham gia đề tài nghiên cứu cơ bản đi công tác trong nước
thực hiện các hoạt động nghiên cứu của đề tài; tham dự hội nghị, hội thảo khoa
học tổ chức trong nước.
Kinh
phí thực hiện đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ không bao gồm kinh phí
tham dự hội nghị, hội thảo khoa học tổ chức ở nước ngoài. Tổ chức, cá nhân có
nhu cầu tham gia hội nghị, hội thảo khoa học tổ chức ở nước ngoài phải lập hồ sơ theo quy định của Quỹ để đề nghị
Quỹ xem xét tài trợ.
đ) Chi trả dịch vụ
thuê ngoài
Chi
trả dịch vụ thuê ngoài bao gồm tiền thuê sử dụng thiết bị nghiên cứu, phân tích
mẫu, thuê tư vấn, điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu, dịch thuật, in ấn.
e) Chi phí trực
tiếp khác
Chi
phí trực tiếp khác bao gồm chi phí tổ chức các cuộc tọa đàm, họp chuyên đề, hội
thảo khoa học của đề tài; chi phí đón đoàn vào, thuê chuyên gia nước ngoài; mua
tài liệu, dữ liệu.
2.
Chi phí gián tiếp bao gồm chi phí hỗ trợ tổ chức chủ trì đề tài thực hiện trách
nhiệm quản lý theo quy định của Quỹ.
Điều 3. Định mức dự toán kinh phí
1. Định mức chi công lao
động khoa học đối với các chức danh đề tài do Quỹ tài trợ được xác định cho 01
tháng làm việc quy đổi (gồm 22 ngày làm việc, mỗi ngày 08 giờ) như sau:
T = S1 x S2
x E |
Trong
đó:
T - Tiền công lao động khoa học (đồng / tháng
quy đổi)
S1 - Hệ số chức danh đề tài (theo
quy định ở bảng dưới đây)
S2 - Hệ số lao động khoa học (theo
quy định ở bảng dưới đây)
E -
Định mức tiền lương tối thiểu theo quy định chung của Nhà nước.
STT |
Chức danh đề tài |
Hệ số chức danh đề tài
(S1) |
Hệ số lao động khoa học (S2) |
|
1 |
Chủ
nhiệm đề tài |
6,92 |
Tương
đương bậc 3/6, ngạch nghiên cứu viên cao cấp. |
2,5 |
2 |
Thành
viên nghiên cứu chủ chốt; thư ký khoa học |
5,42 |
Tương
đương bậc 4/8, ngạch nghiên cứu viên chính. |
2,0 |
3 |
Nghiên
cứu sinh |
3,66 |
Tương
đương bậc 5/9, ngạch nghiên cứu viên. |
1,5 |
4 |
Kỹ
thuật viên, nhân
viên hỗ trợ khác |
2,86 |
Tương
đương bậc 6/12, ngạch kỹ thuật viên |
1,2 |
2.
Định mức chi phí trực tiếp quy định tại các điểm b, c, d, đ và e Khoản 1 Điều 2
Quyết định này áp dụng quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Định mức chi phí gián tiếp quy định tại
Khoản 2 Điều 2 Quyết định này được xác định bằng 5% tổng chi phí trực tiếp đối
với các tổ chức được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên và 7% tổng
chi phí trực tiếp đối với tổ chức không được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động
thường xuyên.
Điều 4.
Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện
Quỹ có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ lập dự toán
kinh phí đề tài theo Quyết định này.
Sau thời gian áp dụng thí điểm, Quỹ có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân liên quan tiến hành tổng kết,
rút kinh nghiệm và kiến nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét điều
chỉnh cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn.
Điều 5. Hiệu lực và trách
nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ, thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng