Quyết định 103/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 103/2004/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 103/2004/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phí kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm - Theo Quyết định số 103/2004/QĐ-BTC ban hành ngày 28/12/2004 Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định: cơ quan thu được trích 90% trên tổng số tiền thu về phí để trang trải chi phí cho việc kiểm nghiệm và thu phí... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 103/2004/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 103/2004/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 103/2004/QĐ-BTC
NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2004 QUY ĐỊNH CHẾ
ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM NGHIỆM THUỐC, MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC, MỸ
PHẨM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 37/2002/QĐ-TTg ngày 14/3/2002
của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 07-NQ/TW ngày 27/11/2001 của Bộ Chính trị về hội nhập kinh tế quốc tế;
Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế (tại Công văn số
8797/YT-KH-TC ngày 17/11/2004);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức
thu phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm.
Điều 2. Các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức,
cá nhân nước ngoài sản xuất, kinh doanh nguyên liệu làm thuốc, mẫu thuốc, thuốc
để phòng và chữa bệnh cho nhân dân, mỹ phẩm, khi được các cơ sở kiểm nghiệm
thuộc ngành y tế thực hiện kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
mỹ phẩm thì phải nộp phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
mỹ phẩm theo mức thu quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 3.
1. Cơ sở kiểm
nghiệm thuộc ngành y tế thực hiện kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm
thuốc, mỹ phẩm có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí theo quy
định tại Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).
2. Phí kiểm
nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm quy định tại Quyết định
này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
a) Cơ quan thu
được trích 90% trên tổng số tiền thu về phí để trang trải chi phí cho việc kiểm
nghiệm và thu phí theo các nội dung chi cụ thể sau:
- Chi trả các
khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo
tiền lương, tiền công, tiền làm thêm giờ theo chế độ hiện hành;
- Chi phí trực
tiếp phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện
thoại, điện, nước, vệ sinh môi trường (bao gồm cả vệ sinh công nghiệp), công
tác phí, công vụ phí, hội nghị phí, quần áo, giầy, dép, mũ bảo hộ lao động cho
người lao động... theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Chi sửa chữa
thường xuyên, sửa chữa lớn, bảo trì tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực
tiếp cho công tác kiểm nghiệm và thu phí;
- Chi mua sắm vật
tư, nguyên liệu, hoá chất, phụ tùng thay thế, các thiết bị quản lý phục vụ trực
tiếp cho công tác kiểm nghiệm và thu phí;
- Chi thuê chuyên
gia trong và ngoài nước, hợp tác quốc tế và thuê phương tiện, cơ sở vật chất
phục vụ hoạt động kiểm nghiệm và thu phí;
- Các khoản chi
khác liên quan trực tiếp đến việc kiểm nghiệm và thu phí;
- Trích quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị. Mức
trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi, bình quân một năm, một người
tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm
trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc
bằng năm trước.
Toàn bộ số tiền
phí được trích theo tỷ lệ quy định trên đây, cơ quan thu phải cân đối vào kế
hoạch tài chính năm. Quá trình quản lý phải sử dụng đúng nội dung chi theo chế
độ chi tiêu tài chính hiện hành và phải có chứng từ hoá đơn hợp pháp theo quy
định. Quyết toán năm, nếu chưa chi hết số tiền được trích thì được chuyển sang
năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
b) Tổng số tiền
phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại điểm
a, số còn lại (10%) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương,
loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
c) Hàng năm, căn
cứ mức thu phí, nội dung chi quy định tại Quyết định này và chế độ chi tiêu tài
chính hiện hành, cơ quan thu phí lập dự toán thu - chi tiền phí chi tiết theo
mục lục ngân sách nhà nước hiện hành, gửi cơ quan chủ quản xét duyệt, tổng hợp
gửi cơ quan Tài chính đồng cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan thu phí thực
hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí; số tiền phí thu được; số để lại
cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách nhà
nước với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ
quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.
Điều 4.
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các
Thông tư sau:
a) Thông tư số
17-TT/LB ngày 07/3/1995 của liên bộ Tài chính – Y tế quy định chế độ thu, nộp
quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang
thiết bị y tế;
b) Thông tư số
32/1999/TTLT/BTC-BYT ngày 25/3/1999 của liên bộ Tài chính – Y tế hướng dẫn sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 17 TT/LB ngày 07/3/1995 về chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và trang thiết bị y tế.
2. Các vấn đề
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu phí, công khai
chế độ thu phí... không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn
tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
3. Những quy định
về phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm đã ban hành
mà trái với Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành.
4. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
BIỂU MỨC THU PHÍ KIỂM NGHIỆM
THUỐC, MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC, MỸ PHẨM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 103/2004/TT-BTC ngày 28/12/2004
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Chỉ tiêu |
Mức thu (1000 đồng) |
|
Mẫu gửi tới kiểm nghiệm |
Mẫu thẩm định tiêu chuẩn |
||
1 |
Kiểm tra khi giao nhận, lưu mẫu, đăng ký và trả lời kết quả |
20 |
40 |
2 |
Nhận xét bên ngoài bằng cảm quan (mùi vị, màu sắc, hình dáng, đóng gói,
nhãn…) |
20 |
40 |
|
- Kích thước, cảm quan, mùi,
màu, mốc, mọt của dược liệu, đông dược (tính cho mỗi chỉ tiêu) |
20 |
40 |
3 |
Thử vật lý đối với nguyên liệu ban đầu và các chế phẩm thuốc: |
|
|
|
- Thể tích |
20 |
40 |
|
- Độ lắng cặn |
30 |
60 |
|
- Cắn sau khi bay hơi |
200 |
400 |
|
- Soi độ trong thuốc tiêm |
60 |
120 |
|
- Đếm, đo kích thước tiểu
phân bằng máy đếm tiểu phân |
200 |
400 |
|
- Soi độ trong thuốc nước |
30 |
60 |
|
- Độ trong, độ đục, màu sắc
của dung dịch (tính cho mỗi chỉ tiêu) |
60 |
120 |
4 |
Thử thuốc viên, thuốc cốm, thuốc bột …: |
|
|
|
- Chênh lệch khối lượng thuốc
bột, thuốc cốm, thuốc viên (trừ viên nang) |
30 |
60 |
|
- Chênh lệch khối lượng thuốc
viên nang, thuốc tiêm bột |
60 |
120 |
|
- Thử tính tan của thuốc,
phân tán của thuốc cốm |
20 |
40 |
|
- Đo độ dày, đường kính, độ
mài mòn, độ cứng của viên, cỡ hoàn (tính cho mỗi chỉ tiêu) |
20 |
40 |
|
- Độ tan rã thuốc viên nén,
viên nang |
40 |
80 |
|
- Độ tan rã viên bao tan trong
ruột |
80 |
160 |
|
- Độ tan rã thuốc viên đạn,
thuốc trứng, viên đặt |
60 |
120 |
|
- Độ mịn |
40 |
80 |
|
- Độ hoà tan bằng phương pháp
đo quang phải qua xử lý |
500 |
1000 |
|
- Độ hoà tan bằng phương pháp
đo quang tính theo E1% |
300 |
600 |
|
- Độ hoà tan bằng phương pháp
đo quang tính theo chuẩn |
400 |
800 |
|
- Độ hoà tan của viên giải
phóng hoạt chất chậm |
Tính thêm 20% cho mỗi giai đoạn thử theo phép thử độ hoà tan tương ứng |
|
|
- Độ hoà tan bằng phương pháp
HPLC trực tiếp |
500 |
1000 |
|
- Độ hoà tan bằng phương pháp
HPLC phải qua xử lý |
700 |
1400 |
|
Độ đồng đều hàm lượng |
Tính bằng 150% phép thử định lượng tương ứng |
|
5 |
Thuốc mỡ: |
|
|
|
- Độ đồng đều khối lượng |
60 |
120 |
|
- Độ đồng nhất |
40 |
80 |
|
- Đo kích thước tiểu phân
thuốc mỡ tra mắt |
60 |
120 |
|
- Các phần tử kim loại trong
thuốc mỡ tra mắt |
100 |
200 |
6 |
Định tính: |
|
|
|
- Đơn giản, mỗi phản ứng |
20 |
40 |
|
- Phức tạp |
100 |
200 |
|
- Phương pháp quang phổ tử
ngoại |
100 |
200 |
|
- Phương pháp quang phổ hồng
ngoại |
200 |
400 |
|
- Soi bột kép |
100 |
200 |
|
- Vi phẫu |
200 |
400 |
|
- Soi bột dược liệu |
80 |
160 |
|
- Các phương pháp sắc ký |
Tính bằng 50% các phép thử định lượng tương ứng |
|
7 |
Thử tinh khiết, thử tạp chất: |
|
|
|
- Mỗi ion đơn giản |
40 |
80 |
|
- Chất hữu cơ |
40 |
80 |
|
- Kim loại nặng (mỗi ion),
Asen không phải xử lý |
60 |
120 |
|
- Kim loại nặng (mỗi ion),
Asen phải qua xử lý |
100 |
200 |
|
- Xác định aldehyd trong tinh
dầu |
100 |
200 |
|
- Tìm đường tráo nhân tạo
trong mật ong |
100 |
200 |
|
- Tạp chất trong dược liệu |
20 |
40 |
|
- Độ vụn nát của dược liệu |
40 |
80 |
|
- Xác định tạp chất bằng các
phương pháp sắc ký |
Tính bằng các phép thử định lượng tương ứng |
|
|
- Tìm nguyên tố độc, kim loại
nặng trong dược liệu và thuốc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
(tính cho mỗi nguyên tố) |
600 |
1600 |
8 |
Xác định hàm lượng nước, mất khối lượng do làm khô |
|
|
|
- Phương pháp sấy |
120 |
240 |
|
- Phương pháp sấy chân không |
180 |
360 |
|
- Phương pháp Karlfischer |
300 |
600 |
|
- Phương pháp cất dung môi |
80 |
160 |
9 |
Cắn tro: |
|
|
|
- Tro toàn phần |
200 |
400 |
|
- Tro sulfat |
240 |
480 |
|
- Tro không tan trong acid |
200 |
400 |
|
- Tro tan trong nước |
300 |
600 |
10 |
Các chỉ số: |
|
|
|
- Chỉ số acid |
140 |
280 |
|
- Chỉ số xà phòng hoá |
180 |
360 |
|
- Chỉ số Acetyl |
200 |
400 |
|
- Chỉ số khúc xạ |
100 |
200 |
|
- Chỉ số Iod |
180 |
360 |
|
- Chất không xà phòng hoá |
200 |
400 |
|
- Chỉ số Hydroxyl |
200 |
400 |
|
- Chỉ số Peroxyd |
100 |
200 |
|
- Chỉ số trương nở |
60 |
120 |
11 |
Điểm chảy và điểm nhỏ giọt: |
|
|
|
- Của chất biết trước |
40 |
80 |
|
- Của chất chưa biết |
80 |
160 |
|
- Của cao xoa |
40 |
80 |
12 |
Độ đông đặc |
40 |
80 |
13 |
Độ sôi |
|
|
|
- Đơn giản bằng mao quản |
40 |
80 |
|
- Phức tạp có cất |
100 |
200 |
14 |
Thăng hoa |
40 |
80 |
15 |
Đo tỷ trọng: |
|
|
|
- Bằng tỷ trọng kế |
30 |
60 |
|
- Bằng cân thuỷ tĩnh |
50 |
100 |
|
- Bằng Picnomet |
80 |
160 |
16 |
Đo độ nhớt: |
|
|
|
- Bằng máy Hoppler hay
Ostwald |
200 |
400 |
|
- Bằng thiết bị đo độ nhớt
dải rộng, không phải chuẩn bị mẫu |
300 |
600 |
|
- Bằng thiết bị đo độ nhớt
dải rộng, phải chuẩn bị mẫu |
400 |
800 |
17 |
Năng suất quay cực: |
50 |
100 |
18 |
Độ hạ băng điểm: |
80 |
160 |
19 |
Đo pH: |
|
|
|
- Trực tiếp |
40 |
80 |
|
- Qua xử lý |
60 |
120 |
20 |
Đo độ cồn |
|
|
|
- Đơn giản |
40 |
80 |
|
- Phức tạp |
100 |
200 |
21 |
Các phép thử sinh vật và vi sinh vật: |
|
|
|
+ Chất gây sốt |
300 |
600 |
|
+ Thử nội độc tố vi khuẩn |
1200 |
2400 |
|
+ Thử độc tính cấp |
2000 |
4000 |
|
+ Thử độc tính bất thường |
200 |
400 |
|
+ Thử độ kích ứng da |
300 |
600 |
|
+ Chất hạ áp |
400 |
800 |
|
+ Thử vô khuẩn bằng phương pháp màng lọc |
500 |
1000 |
|
+ Thử vô khuẩn bằng phương pháp cấy trực
tiếp |
300 |
600 |
|
+ Phân lập và định danh vi khuẩn: tính mỗi
chỉ tiêu |
100 |
200 |
|
Làm kháng sinh đồ |
280 |
560 |
|
+ Thử giới hạn nhiễm khuẩn (xử lý đơn giản) |
240 |
480 |
|
+ Thử giới hạn nhiễm khuẩn (xử lý phức tạp) |
320 |
640 |
|
+ Định lượng kháng sinh (nguyên liệu) |
400 |
800 |
|
+ Định lượng kháng sinh (thành phẩm) không
qua xử lý |
500 |
1000 |
|
+ Định lượng kháng sinh (thành phẩm) phải
qua xử lý |
600 |
1200 |
|
+ Định lượng Vitamin B12 bằng phương pháp
vi sinh |
800 |
1600 |
22 |
Định lượng: |
|
|
|
1. Phương pháp thể tích: |
|
|
|
- Phương pháp chuẩn độ acid
kiềm |
160 |
320 |
|
- Phương pháp thể tích phải
qua xử lý |
260 |
520 |
|
- Nitrit |
220 |
440 |
|
- Định lượng penicilin |
300 |
600 |
|
- Đo bạc |
200 |
400 |
|
- Complexon |
200 |
400 |
|
- Chuẩn độ môi trường khan
trực tiếp |
240 |
480 |
|
- Chuẩn độ môi trường khan
phải qua xử lý |
300 |
600 |
|
- Chuẩn độ đo thế, đo ampe
(tính cho mỗi phương pháp) |
400 |
800 |
|
2. Phương pháp cân |
240 |
480 |
|
3. Phương pháp vật lý |
|
|
|
- Phương pháp đo quang trực
tiếp, tính theo E1% |
200 |
400 |
|
- Phương pháp đo quang trực
tiếp, tính theo chuẩn |
300 |
600 |
|
- Phương pháp đo quang phải
qua chiết tách, tính theo chuẩn |
400 |
800 |
|
- Phương pháp đo quang phải
qua chiết tách, tính theo E1% |
300 |
600 |
|
- Sắc ký lớp mỏng (chưa tính
các phép thử định lượng tương ứng khác) |
200 |
400 |
|
- Sắc ký lớp mỏng cạo vết
chiết đo quang |
500 |
1000 |
|
- Sắc ký trên giấy (chưa tính
các phép thử định lượng tương ứng khác) |
150 |
300 |
|
- Sắc ký trên cột |
140 |
280 |
|
- Định lượng mật độ kế trên
sắc ký đồ lớp mỏng: |
|
|
|
+ 2 vết - 4 vết |
200 |
400 |
|
+ Từ 4 vết trở lên, cứ thêm 1 vết cộng thêm |
24 |
48 |
|
- Phương pháp sắc ký trao đổi
ion (chưa tính các phân tích hỗ trợ kèm theo) |
120 |
240 |
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ |
|||
|
- Phương pháp sắc ký khí trực
tiếp |
500 |
1000 |
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ |
|||
|
- Phương pháp sắc ký khí phải
qua xử lý |
600 |
1200 |
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ |
|||
|
- Phương pháp sắc ký lỏng
(HPLC) trực tiếp |
500 |
1000 |
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ |
|||
|
- Phương pháp sắc ký lỏng
(HPLC) phải qua xử lý |
600 |
1200 |
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ |
|||
|
- Phương pháp sắc ký lỏng
khối phổ |
1000 |
2000 |
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ |
|||
|
- Định lượng acid amin |
600 |
1200 |
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ |
|
- Định lượng bằng phương pháp
quang phổ hồng ngoại |
600 |
1200 |
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ |
|||
|
- Định lượng bằng phương pháp
điện di mao quản |
600 |
1200 |
Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ |
|||
|
- Phương pháp quang phổ huỳnh
quang |
200 |
400 |
|
4. Định lượng những đối tượng
đặc biệt |
|
|
|
- Định lượng nitơ toàn phần
trực tiếp |
240 |
480 |
|
- Định lượng nitơ toàn phần
phải qua xử lý |
300 |
600 |
|
- Định lượng Rutin trong dược
liệu |
500 |
1000 |
|
- Định lượng Menthol toàn
phần trong tinh dầu bạc hà |
200 |
400 |
|
- Định lượng Methyl salicylat
bằng phương pháp đo Iod |
300 |
600 |
|
- Định lượng tinh dầu trong
cao xoa bằng bình Cassia |
300 |
600 |
|
- Định lượng tinh dầu trong
dược liệu |
120 |
240 |
|
- Ơgennol |
300 |
600 |
|
- Xineol |
300 |
600 |
|
- Aldehydcinnamic |
300 |
600 |
|
- Ascaridol |
480 |
960 |
|
- Long não |
360 |
720 |
|
- Tanin |
200 |
400 |
|
- Caroten trong dầu gấc |
700 |
1400 |
|
- Vitamin A trong dầu cá |
400 |
800 |
|
- Chất chiết được trong dược
liệu |
400 |
800 |
|
- Các hoạt chất khác trong
dược liệu (alcaloid, saponin, flavonoid...) |
Tính bằng phép thử định lượng và phương pháp xử lý mẫu tương ứng |
|
|
- Dầu béo |
600 |
1200 |
|
- Iốt trong dược liệu |
800 |
1600 |
|
- Định lượng tinh dầu tràm |
300 |
600 |
|
- Đường trong mật ong theo
phương pháp Caussbonan |
300 |
600 |
|
- Serratiopeptidase |
400 |
800 |
|
- Protease |
400 |
800 |
|
- Papain |
400 |
800 |
|
- Alphachymotrypsin bằng
phương pháp đo quang |
300 |
600 |
|
- Alphachymotrypsin bằng
phương pháp đo thế |
400 |
800 |
|
- Beta-Amylase |
300 |
600 |
|
- Alpha-Amylase |
300 |
600 |
|
- Cellulase |
400 |
800 |
|
- Lipase |
400 |
800 |
|
- Streptokinase |
600 |
1200 |
|
- Heparine |
460 |
920 |
|
- Oxytoxine |
500 |
1000 |
|
- Insuline |
1500 |
3000 |
23 |
Vỏ nang rỗng: |
|
|
|
- Độ dòn |
100 |
200 |
|
- Điểm đông gelatin |
200 |
400 |
|
- Các chỉ tiêu khác |
áp dụng như thuốc |
|
24 |
Bộ dây truyền dịch: |
|
|
|
- Cảm quan |
40 |
80 |
|
- Độ trong suốt |
40 |
80 |
|
- Độ kín, độ bền chịu lực |
100 |
200 |
|
- Độ kéo dãn |
40 |
80 |
|
- Tính chịu nóng lạnh |
100 |
200 |
|
- Phần tử lạ |
100 |
200 |
|
- Tốc độ dòng chảy |
100 |
200 |
|
- Chiết dung dịch thử |
100 |
200 |
|
- Các thử nghiệm hóa lý khác |
áp dụng như thuốc |
|
25 |
Đồ đựng dùng trong y tế, găng tay cao su |
|
|
|
- Độ kín |
60 |
120 |
|
- Độ gấp uốn |
40 |
80 |
|
- Độ trong của dung dịch
chiết |
200 |
400 |
|
- Độ trong của đồ đựng |
60 |
120 |
|
- Độ truyền ánh sáng |
100 |
200 |
|
- Đồ đựng bằng kim loại dùng
cho thuốc mỡ tra mắt |
300 |
600 |
|
- Độ ngấm hơi nước |
100 |
200 |
|
- Độ bền đối với nước của mặt
trong đồ đựng |
300 |
600 |
|
- Các chỉ tiêu hóa lý, sinh
học khác |
áp dụng như thuốc |
|
|
- Độ dày găng tay cao su |
50 |
100 |
26 |
Thử nút cao su chai huyết thanh và nút cao su lọ thuốc tiêm: |
|
|
|
- Độ bền |
200 |
400 |
|
- Độ kín |
140 |
280 |
|
- Kích thước |
40 |
80 |
|
- Các phép thử hoá lý, sinh
học khác (tính cho mỗi chỉ tiêu) |
100 |
200 |
27 |
Mỹ phẩm: |
|
|
|
- Xác định thể trạng: |
|
|
|
+ Quan sát trực tiếp |
20 |
40 |
|
+ Phương pháp sấy |
120 |
240 |
|
- Xác định mầu sắc |
20 |
40 |
|
- Xác định mùi |
20 |
40 |
|
- Xác định độ mịn: |
|
|
|
+ Cảm giác trực tiếp |
20 |
40 |
|
+ Phương pháp rây |
120 |
240 |
|
- Xác định khối lượng, thể
tích cân, đong |
30 |
60 |
|
- Xác định độ cứng bằng
phương tiện dụng cụ |
60 |
120 |
|
- Xác định pH |
60 |
120 |
|
- Kiểm tra độ ổn định ở nhiêt
độ 40o-50o C |
120 |
240 |
|
- Xác định nước, chất bay hơi |
120 |
240 |
|
- Xác định lượng mất sau khi
nung |
180 |
360 |
|
- Xác định hàm lượng chì: |
|
|
|
+ Phương pháp đơn giản |
70 |
140 |
|
+ Phương pháp sấy nung |
160 |
320 |
|
- Xác định hàm lượng Asen: |
|
|
|
+ Phương pháp đơn giản |
70 |
140 |
|
+ Phương pháp sấy nung |
200 |
400 |
|
- Xác định thể tích cột bọt |
75 |
150 |
|
- Xác định độ ổn định cột bọt |
20 |
40 |
|
- Xác định thể tích ban đầu
cột bọt |
150 |
300 |
|
- Xác định hàm lượng chất
không tan trong nước |
240 |
480 |
|
- Xác định hàm lượng chất
hoạt động bề mặt dạng anion, DBSA |
340 |
680 |
|
- Xác định hàm lượng chất
hoạt động bề mặt |
|
|
|
+ Chất tan trong cồn |
240 |
480 |
|
+ Natri carbonat |
200 |
400 |
|
+ Muối clorid |
200 |
400 |
|
- Xác định hàm lượng photpho
oxyd phương pháp khối lượng hoặc phương pháp thể tích |
200 |
400 |
|
- Xác định hàm lượng Calci
carbonat và Natri carbonat |
150 |
300 |
|
- Xác định hàm lượng Glycerin |
200 |
400 |
|
- Xác định hàm lượng acid béo |
200 |
400 |
|
- Xác định hàm lượng natri
hydroxyd |
200 |
400 |
|
- Xác định hàm lượng
Natrisilicat, ZnPTO |
240 |
480 |
|
- Xác định hàm lượng natri
clorid |
200 |
400 |
|
- Xác định hàm lượng muối
sulfat |
200 |
400 |
|
- Xác định hàm lượng Amoniac
tự do |
200 |
400 |
|
- Xác định hàm lượng lưu
huỳnh |
200 |
400 |
|
- Xác định hàm lượng các chất
hữu cơ không xà phòng hóa và các chất béo chưa xà phòng hóa |
200 |
400 |
|
- Xác định hàm lượng các chất
hữu cơ không xà phòng hóa |
200 |
400 |
|
- Xác định hàm lượng các chất
béo chưa bị xà phòng hóa |
100 |
200 |
|
- Xác định nhiệt độ đông đặc
của acid béo |
80 |
160 |
|
- Xác định chỉ số Iod |
200 |
400 |
28 |
Phương pháp xử lý mẫu đối với những đối tượng đặc biệt |
400 |
500 |
29 |
Kiểm nghiệm hoá pháp |
|
|
|
- Kiểm tra khi giao nhận mẫu,
nghiên cứu hồ sơ và các tài liệu liên quan |
20 |
|
|
- Các phương pháp định tính,
định lượng để phân tích độc chất, hoá pháp |
Tính phí theo các mục tương ứng của thuốc và mỹ phẩm |
|
|
- Xử lý mẫu |
Tính phí theo các mục tương ứng của thuốc và mỹ phẩm |
|
|
- Mẫu khai quật từ sau 10
ngày trở lên cộng thêm |
100 |