Quyết định 08/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 08/2005/QĐ-BTC

Quyết định 08/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:08/2005/QĐ-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/01/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Phí thú y - Theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ban hành ngày 21/01/2005 quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định: lệ phí cấp giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh, Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu (không phụ thuộc số lượng, chủng loại), Cấp Chứng chỉ hành nghề thú y lần đầu (hạn 5 năm)... là 50.000 đồng/lần... Cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật để bốc xếp, Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển từ tỉnh này sang tỉnh khác: 20.000 đồng (nội tỉnh: 3000 đồng)... Mức thu phí phòng chống dịch bệnh cho động vật, mức phí như sau: Kióm tra, nh gi v công nhận một cơ sở chăn nuôi tư nhân thuộc xã, huyện quản lý là cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (hạn 2 năm): 200.000 đồng/lần... Cơ quan thu được trích 90% trên số tiền thu phí, lệ phí thu được, trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công tác quản lý thu phí, lệ phí... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 08/2005/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 08/2005/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 08/2005/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 08/2005/QĐ-BTC
NGÀY 20 THÁNG  01  NĂM 2005 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP
VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (tại công văn số 1925/BNN-TC ngày 19/8/2004);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí trong công tác thú y áp dụng thống nhất trong cả nước.

 

Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí thú y là các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài khi yêu cầu các cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện các công việc về thú y được quy định thu phí, lệ phí tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong công tác thú y quy định tại Điều 1 Quyết định này.

 

Điều 3. Không thu phí, lệ phí trong công tác thú y đối với các trường hợp sau đây:

1. Sản phẩm động vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường;

2. Kiểm dịch động vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất cảnh, nhập cảnh (nếu có).

 

Điều 4. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thoả thuận về phí, lệ phí trong công tác thú y có quy định khác với quy định của Quyết định này thì áp dụng điều ước quốc tế đó.

 

Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện các công việc về thú y được quy định thu phí, lệ phí có trách nhiệm tổ chức việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y theo quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).

 

Điều 6. Phí, lệ phí trong công tác thú y quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

1. Cơ quan thu được trích 90% (chín mươi phần trăm) trên số tiền thu phí, lệ phí thu được, trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công tác quản lý thu phí, lệ phí theo những nội dung sau:

a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công; các khoản phụ cấp; các khoản chi bồi dưỡng độc hại, làm thêm giờ, làm ngoài giờ; chi bảo hộ lao động và trang bị đồng phục cho lao động theo chế độ quy định; chi bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công cho lao động (kể cả lao động thuê ngoài) phục vụ hoạt động thu phí, lệ phí (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước) theo chế độ quy định;

b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí, lệ phí như: vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thu phí, lệ phí;

d) Chi hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ, tuyên truyền phục vụ việc thu phí, lệ phí thú y;

đ) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, thiết bị, công cụ làm việc và các khoản chi khác liên quan đến công tác thu phí, lệ phí theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

e) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí thú y trong đơn vị. Mức trích lập hai quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không quá ba tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng hai lần tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.

2. Trường hợp trong một đơn vị thu phí, lệ phí trong công tác thú y, nếu số thu phí, lệ phí được trích (90%) theo quy định trên đây thấp hơn số dự toán chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì Cục Thú y (đối với các đơn vị thu phí, lệ phí do trung ương quản lý), chi cục Thú y (đối với các đơn vị thu phí, lệ phí do địa phương quản lý) được điều hoà từ đơn vị thừa sang đơn vị thiếu trong phạm vi tổng số tiền phí, lệ phí được trích theo tỷ lệ 90% quy định trên đây và thực hiện như sau:

a) Định kỳ cuối tháng, cuối quý, các đơn vị thu phí, lệ phí trong công tác thú y căn cứ vào số tiền phí, lệ phí thực trích và số tiền được chi theo dự toán chi được cấp có thẩm quyền duyệt (dự toán năm chia ra từng quý, tháng), nếu số tiền thực trích lớn hơn số tiền được chi theo dự toán chi được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Thú y (đối với đơn vị do Trung ương quản lý), chi cục Thú y (đối với đơn vị do địa phương quản lý) để điều hoà cho các đơn vị trực thuộc không đủ nguồn thu theo nội dung chi được quy định tại Quyết định này.

b) Cục Thú y, Chi cục Thú y được mở thêm tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để điều hoà tiền phí, lệ phí trong công tác thú y được trích để lại theo quy định giữa các đơn vị thu phí, lệ phí trong cùng cấp.

c) Tiền phí, lệ phí thú y được trích để lại chi theo quy định (gồm Cục Thú y, Chi cục Thú y, đơn vị trực thuộc thu phí, lệ phí trong công tác thú y) trong năm nếu giảm thu thì sẽ giảm chi tương ứng. Kết thúc năm nếu chưa chi hết thì được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

3. Phần phí, lệ phí thú y còn lại (10%), cơ quan thu phí, lệ phí thú y phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

 

Điều 7.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư số 53/2001/TT-BTC ngày 03/7/2001 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

2. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thú y không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.

 

Điều 8. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí thú y, cơ quan thu phí, lệ phí thú y và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y

(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2005/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

STT

 

DANH MỤC

 

ĐƠN VỊ TÍNH

 

MứC THU (đồng)

 

A

 

LỆ PHÍ

 

I

 

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, KIỂM SOÁT GIẾT MỔ, KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y; CẤP PHÉP SẢN XUẤT KINH DOANH THUỐC THÚ Y

 

1

 

Cấp giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh

 

Lần

 

50.000

 

2

 

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển

 

 

 

 

 

 

 

- Từ tỉnh này sang tỉnh khác

 

Lần

 

20.000

 

 

 

- Nội tỉnh

 

Lần

 

3.000

 

3

 

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu (không phụ thuộc số lượng, chủng loại).

 

Lần

 

50.000

 

4

 

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển qua bưu điện, hàng mang theo người (không phụ thuộc số lượng, chủng loại)

 

Lần

 

20.000

 

5

 

Cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y cho phương tiện vận chuyển dộng vật và sản phẩm động vật

 

Lần

 

20.000

 

6

 

Cấp lại giấy chứng nhận kiểm dịch do khách hàng yêu cầu

 

Lần

 

50% mức thu lần đâu

 

7

 

Cấp giấy phép thử nghiệm thuốc thú y

 

Lần

 

200.000

 

8

 

Cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y nhập khẩu

 

Lần

 

200.000

 

9

 

Cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật để bốc xếp

 

Lần

 

20.000

 

II

 

CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y

 

1

 

Lần đầu (hạn 5 năm)

 

Lần

 

50.000

 

2

 

Cấp lại

 

Lần

 

25.000

 

B

 

PHÍ

 

I

 

PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH CHO ĐỘNG VẬT

 

1

 

Kiểm tra, đánh giá và công nhận một cơ sở chăn nuôi tư nhân thuộc xã, huyện quản lý là cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (hạn 2 năm)

 

Lần

 

200.000

 

2

 

Kiểm tra, đánh giá và công nhận cơ sở, trại chăn nuôi không thuộc đối tượng quy định tại điểm 1 nêu trên là cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (hạn 2 năm)

 

Lần

 

700.000

 

3

 

Tiêm phòng:

 

 

 

 

 

3.1

 

Trâu, bò, ngựa:

 

 

 

 

 

- 1 mũi tiêm

 

Lần

 

2.000

 

- 2 mũi tiêm

 

Lần

 

3.000

 

3.2

 

Lợn:

 

 

 

 

 

- 1 mũi tiêm

 

Lần

 

1.000

 

- 2 mũi tiêm

 

Lần

 

1.500

 

- 3 mũi tiêm

 

Lần

 

2.000

 

3.3

 

Chó, mèo

 

Lần

 

3.000

 

3.4

 

Gia cầm

 

Lần

 

50

 

4

 

Vệ sinh khử trùng, tiêu độc:

 

 

 

 

 

- Thể tích (tính theo mét khối)

 

Lần/m3

 

500

 

- Diện tích (tính theo mét vuông)

 

Lần/m2

 

300

 

5

 

Xử lý các chất phế thải động vật

 

Tấn, m3

 

20.000

 

6

 

Tạm giữ chó thả rông bị cơ quan thú y bắt (chưa tính tiền thức ăn)

 

Ngày

 

10.000

 

II

 

CHẨN ĐOÁN THÚ Y

 

1

 

Lấy bệnh phẩm:

 

 

 

 

 

1.1

 

Lấy máu:

 

 

 

 

 

- Đại gia súc (trâu, bò, ngựa...).

 

Mẫu

 

10.000

 

- Tiểu gia súc (lợn, chó, mèo...).

 

Mẫu

 

5.000

 

- Gia cầm.

 

Mẫu

 

1.000

 

1.2

 

Lấy các bệnh phẩm khác

 

Mẫu

 

2.000

 

2

 

Chẩn đoán có định hướng (theo yêu cầu của khách hàng)

 

 

 

 

 

2.1

 

Mổ khám đại thể (xác định bệnh tích):

 

 

 

 

 

- Đại gia súc (trâu, bò, ngựa...)

 

Con

 

120.000

 

- Tiểu gia súc (lợn, chó, mèo...)

 

Con

 

30.000

 

- Gia cầm

 

Con

 

10.000

 

2.2

 

Xét nghiệm vi thể:

 

 

 

 

 

- Xét nghiệm vi thể bằng phương pháp Parafin (phát hiện biến đổi tổ chức tế bào)

 

Mẫu

 

 

90.000

 

- Xét nghiệm vi thể bằng phương pháp cắt lạnh

 

Mẫu

 

14.000

 

3

 

Chẩn đoán không định hướng

 

Mẫu

 

400.000

 

4

 

Xét nghiệm virus

 

 

 

 

 

4.1

 

Phân lập virus Newcastle

 

Mẫu

 

80.000

 

4.2

 

Phát hiện kháng thể Newcastle bằng phản ứng HI

 

Mẫu

 

5.000

 

4.3

 

Phát hiện kháng nguyên Avialeukosis bằng phương pháp ELISA.

 

Mẫu

 

75.000

 

4.4

 

Định lượng kháng thể bệnh Avialeukosis bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

25.000

 

4.5

 

Phát hiện có kháng thể chống hội chứng giảm đẻ EDS bằng phản ứng HI

 

Mẫu

 

5.000

 

4.6

 

Định lượng kháng thể các bệnh, IB, REO, IBD bằng phương pháp ELISA.

 

Mẫu

 

20.000

 

4.7

 

Chẩn đoán bệnh Gumboro bằng phương pháp cắt lạnh và AGP

 

Mẫu

 

60.000

 

4.8

 

Phát hiện kháng thể Gumboro bằng phản ứng AGP

 

Mẫu

 

5.000

 

4.9

 

Định lượng kháng thể Gumboro bằng phản ứng AGP

 

Mẫu

 

18.000

 

4.10

 

Phát hiện kháng thể bệnh CAV (Chicken Anemia Virus) bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

32.000

 

4.11

 

Phân lập Virus Cúm gia cầm bằng phương pháp tiêm trứng

 

Mẫu

 

43.000

 

4.12

 

Giám định Virus Cúm gia cầm bằng phương pháp HA

 

Mẫu

 

10.000

 

4.13

 

Giám định Virus Cúm gia cầm bằng phương pháp HI xác định subtype H (H5, H6, H7, H9)

 

Mẫu

 

110.000

 

4.14

 

Phân lập Virus Cúm gia cầm bằng phương pháp môi trường tế bào

 

Mẫu

 

428.000

 

4.15

 

Xác định Virus Cúm gia cầm bằng phương pháp BD Directigen (type A,B)

 

Mẫu

 

395.000

 

4.16

 

Giám định Virus Cúm gia cầm bằng phương pháp RT-PCR xác định 1 serotype H

 

Mẫu

 

305.000

 

4.17

 

Phát hiện kháng thể Cúm gia cầm bằng phản ứng HI

 

Mẫu

 

25.000

 

4.18

 

Phát hiện kháng thể Cúm gia cầm bằng phản ứng khuyếch tán trên thạch AGP

 

Mẫu

 

50.000

 

4.19

 

Phát hiện kháng thể Cúm gia cầm bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

32.000

 

4.20

 

Phân lập virus Viêm gan vịt

 

Mẫu

 

500.000

 

4.21

 

Phát hiện Virus Xuất huyết thỏ (VHD) bằng phản ứng HA, HI

 

Mẫu

 

35.000

 

4.22

 

Phát hiện kháng thể Xuất huyết thỏ (VHD) bằng phản ứng HI

 

Mẫu

 

32.000

 

4.23

 

Chẩn đoán bệnh Dịch tả lợn (phát hiện kháng nguyên) bằng phương pháp ELISA.

 

Mẫu

 

98.000

 

4.24

 

Chẩn đoán bệnh Dịch tả lợn bằng phương pháp kháng thể huỳnh quang

 

Mẫu

 

120.000

 

4.25

 

Phát hiện kháng thể bệnh Dịch tả lợn bằng phương pháp ELISA.

 

Mẫu

 

48.000

 

4.26

 

Phát hiện kháng thể Cúm lợn bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

69.500

 

4.27

 

Chẩn đoán bệnh Aujeszky bằng phương pháp kháng thể huỳnh quang

 

Mẫu

 

120.000

 

4.28

 

Phát hiện kháng thể Aujeszky bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

39.000

 

4.29

 

Phát hiện kháng thể PRRS bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

82.500

 

4.30

 

Phát hiện kháng thể bệnh TGE, Rotavirus bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

58.500

 

4.31

 

Định lượng kháng thể Porcine Parvovirrus bằng phương pháp HA-HI.

 

Mẫu

 

25.000

 

4.32

 

Chẩn đoán bệnh Dại bằng phương pháp kháng thể huỳnh quang

 

Mẫu

 

150.000

 

4.33

 

Chẩn đoán bệnh Dại bằng phương pháp tiêm truyền động vật thí nghiệm

 

Mẫu

 

60.000

 

4.34

 

Phát hiện kháng nguyên bệnh Lở mồm, long móng bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

195.000

 

4.35

 

Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm, long móng (01 se rotype 0) bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

80.000

 

4.36

 

Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm, long móng (03 se rotype 0 A-Asia 1) bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

160.000

 

4.37

 

Định lượng kháng thể bệnh lở mồm, long móng bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

141.000

 

4.38

 

Định lượng kháng thể bệnh Lở mồm long móng (03 serotype O-A-Asia 1) bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

 

226.000

 

4.39

 

Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm long móng bằng phương pháp ELISA dùng kít 3ABC

 

Mẫu

 

60.000

 

4.40

 

Phát hiện kháng thể Leukosis ở bò bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

81.000

 

4.41

 

Phát hiện kháng thể bệnh Lưỡi xanh bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

58.000

 

4.42

 

Phát hiện kháng thể IBR (Infectious Bovinve Rhinotracheitis) bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

72.500

 

5

 

Xét nghiệm vi trùng:

 

 

 

 

 

5.1

 

Chẩn đoán phân lập vi trùng gây bệnh CRD ở gia cầm

 

Mẫu

 

74.000

 

5.2

 

Kiểm tra kháng thể CRD ở gia cầm bằng phản ứng huyết thanh

 

Mẫu

 

7.500

 

5.3

 

Kiểm tra kháng thể bạch lỵ ở gia cầm bằng phản ứng huyết thanh

 

Mẫu

 

5.000

 

5.4

 

Chẩn đoán phân lập vi trùng gây bệnh E.coli (nuôi cấy, phân lập, định danh)

 

Mẫu

 

124.000

 

5.5

 

Chẩn đoán phân lập vi trùng gây bệnh Salmonella.sp (nuôi cấy, phân lập, định danh)

 

Mẫu

 

90.000

 

5.6

 

Chèn đoán, phân lập vi trùng gây bệnh Tụ huyết trùng

 

Mẫu

 

87.000

 

5.7

 

Chèn đoán, phân lập vi trùng gây bệnh Đóng dấu

 

Mẫu

 

114.000

 

5.8

 

Chèn đoán, phân lập vi trùng gây bệnh yếm khí gây bệnh

 

Mẫu

 

239.000

 

5.9

 

Chẩn đoán phân lập vi trùng gây bệnh Tụ cầu trùng, Liên cầu trùng

 

Mẫu

 

105.000

 

5.10

 

Chẩn đoán phân lập các loại vi trùng khác (mang tính tổng hợp)

 

Mẫu

 

150.000

 

5.11

 

Phát hiện kháng thể Suyễn lợn bằng phương pháp ELISA.

 

Mẫu

 

57.500

 

5.12

 

Kiểm tra kháng thể xoắn khuẩn bằng phương pháp MAT

 

Mẫu

 

30.000

 

5.13

 

Phát hiện kháng thể Mycobacterium bằng phương pháp ELISA.

 

Mẫu

 

81.000

 

5.14

 

Phát hiện vi khuẩn gây bệnh Sảy thai truyền nhiễm.

 

Mẫu

 

229.000

 

5.15

 

Kiểm tra kháng thó bệnh sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp huyết thanh (phản ứng Rose Bengal).

 

 

Mẫu

 

 

45.000

 

5.16

 

Kiểm tra bệnh Sảy thai truyền nhiễm bằng phản ứng kết hợp bổ thể

 

 

Mẫu

 

 

250.000

 

5.17

 

Phát hiện kháng thể bệnh Sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp ELISA xét nghiệm huyết thanh

 

Mẫu

 

74.000

 

5.18

 

Phát hiện kháng thể bệnh Sảy thai truyền nhiễm bằng phương pháp ELISA xét nghiệm sữa

 

Mẫu

 

74.000

 

5.19

 

Làm phản ứng dò lao (Tuberculine) nội bì

 

Mẫu

 

50.000

 

5.20

 

Làm phản ứng dò lao bằng phương pháp ELISA (Bovigam)

 

Mẫu

 

177.000

 

5.21

 

Phân lập vi trùng lao

 

Mẫu

 

250.000

 

5.22

 

Chẩn đoán phân lập vi trùng gây bệnh Nhiệt thán

 

Mẫu

 

226.000

 

5.23

 

Phát hiện kháng thể  APP (Actinobaccilus Pleuro Preumonia) bằng phương pháp ELISA

 

Mẫu

 

72.500

 

5.24

 

Kháng sinh đồ (10 loại kháng sinh)

 

Mẫu

 

56.000

 

6

 

XÉT NGHIỆM KÝ SINH TRÙNG

 

6.1

 

Ký sinh trùng đường ruột

 

Mẫu

 

- Phát hiện trứng bằng phương pháp soi tươi

 

Mẫu

 

7.000

 

- Phát hiện trứng bằng phương pháp lắng cặn và dội rửa

 

Mẫu

 

16.000

 

- Phát hiện trứng, noãn nang bằng phương pháp phù nổi Fuleborn

 

Mẫu

 

8.800

 

- Định lượng trứng bằng phương pháp đếm trứng MC master

 

Mẫu

 

16.500

 

- Định danh giun sán, xác định loài

 

Mẫu

 

19.000

 

- Xét nghiệm nhanh giun tim (Witness)

 

Mẫu

 

100.000

 

6.2

 

Ký sinh trùng đường máu

 

Mẫu

 

- Kiểm tra bằng phương pháp xem tươi

 

Mẫu

 

14.000

 

- Kiểm tra bằng phương pháp nhuộm tiêu bản máu

 

Mẫu

 

30.000

 

- Kiểm tra tiên mao trùng bằng phương pháp Haematocrit

 

Mẫu

 

13.000

 

- Kiểm tra tiên mao trùng bằng phương pháp tiêm chuột

 

Mẫu

 

32.000

 

- Kiểm tra tiên mao trùng bằng phản ứng ngưng kết trực tiếp

 

Mẫu

 

38.000

 

6.3

 

Xét nghiệm ký sinh trùng ngoài da

 

Mẫu

 

6.000

 

6.4

 

Xét nghiệm nấm da

- Vi nấm ngoài da (xem trực tiếp) xác định giống

- Vi nấm ngoài da, nội tạng (nuôi cấy) xác định loài gây bệnh

 

Mẫu

 

 

10.000

10.000

 

6.5

 

Phát hiện nÊm mốc

 

Mẫu

 

100.000

 

6.6

 

Phát hiện thuốc diệt chuột

 

Mẫu

 

50.000

 

6.7

 

Phát hiện kim loại nặng

 

Mẫu

 

100.000

 

6.8

 

Phát hiện thuốc bảo vệ thực vật

 

Mẫu

 

100.000

 

7

 

Xét nghiệm nước tiểu, dịch xoang

 

Chỉ tiêu

 

1.500

 

8

 

Xét nghiệm sinh lý máu

 

Mẫu

 

20.000

 

9

 

Xét nghiệm sinh hoá máu

 

Mẫu

 

10.000

 

l0

 

Chẩn đoán siêu âm:

 

Lần

 

 

 

 

 

- Tổng quát.

 

Lần

 

20.000

 

 

 

- Chuyên biệt.

 

Lần

 

30.000

 

11

 

Chẩn đoán X quang (Trường hợp chụp có cản quang tính thêm tiền thuốc cản quang):

 

Lần

 

 

 

 

 

- Phim lớn

 

Lần

 

60.000

 

 

 

- Phim nhỏ

 

Lần

 

30.000

 

 

 

- Phim nhỏ phức tạp

 

Lần

 

30.000

 

III

 

KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT; KIỂM SOÁT GIẾT MỔ, KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y

 

1

 

Kiểm tra lâm sàng động vật

 

 

 

 

 

1.1

 

Trâu, bò, ngựa, lừa

 

Con

 

4.000

 

1.2

 

 

Con

 

2.000

 

1.3

 

Lợn

 

Con

 

 

 

 

 

- Lợn (trên 15 kg)

 

Con

 

1.000

 

 

 

- Lợn sữa (bằng hoặc dưới 15kg).

 

Con

 

500

 

1.4

 

Chó, mèo

 

Con

 

2.000

 

1.5

 

Khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn

 

Con

 

5.000

 

1.6

 

Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng

 

Con

 

30.000

 

1.7

 

Rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông

 

Con

 

500

 

1.8

 

Trăn, cá sấu, kỳ đà

 

Con

 

5.000

 

1.9

 

Chim cảnh các loại

 

Con

 

5.000

 

1.10

 

Chim làm thực phẩm

 

Con

 

30

 

1.11

 

Gia cầm các loại

 

Con

 

50

 

1.12

 

Thỏ

 

Con

 

500

 

1.13

 

Đà điểu:

 

 

 

 

 

- Mét ngày tuổi

 

Con

 

1.000

 

- Trưởng thành

 

Con

 

5.000

 

1.14

 

Ong nuôi

 

Đàn

 

500

 

1.15

 

Trứng gia cầm

 

Quả

 

2

 

1.16

 

Trứng đà đióu

 

Quả

 

10

 

1.17

 

Trứng chim cút

 

Kg

 

50

 

1.18

 

Trứng tằm

 

Hộp

 

30.000

 

1.19

 

Tinh dịch

 

Liều

 

100

 

2

 

Kiểm dịch sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật

 

 

 

 

 

2.1

 

Thịt động vật đông lạnh:

 

 

 

 

 

- Vận chuyển với số lượng lớn bằng Container, xe lạnh (từ 9 tấn trở lên)

 

Lô hàng

 

450.000

 

- Vận chuyển với số lượng ít (dưới 9 tấn)

 

Kg

 

50

 

2.2

 

Ruột khô, bì, gân, da phồng.

 

Kg

 

100

 

2.3

 

Phủ tạng, phụ phẩm, huyết gia súc, lòng đỏ và lòng trắng trứng làm thực phẩm.

 

Kg

 

10

 

2.4

 

Đồ hộp các loại (thịt, gan...)

 

Tấn

 

25.000

 

2.5

 

Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với sữa và các sản phẩm sữa làm thực phẩm

 

 

Tấn

 

20.000

(Mức thu tối đa 10 triệu đồng/lô hàng)

 

2.6

 

Yến

 

Kg

 

1.250

 

2.7

 

Mật ong

 

Tấn

 

7.500

 

2.8

 

Sữa ong chúa

 

Kg

 

3.000

 

2.9

 

Sáp ong

 

Tấn

 

30.000

 

2.10

 

Kén tằm

 

Tấn

 

15.000

 

2.11

 

Lông vũ, lông mao, xương, móng, sừng.

 

Tấn

 

10.000

 

2.12

 

Da:

 

 

 

 

 

- Trăn, rắn

 

Mét

 

100

 

- Cá sấu

 

Tấm

 

5.000

 

- Da tươi, da muối.

 

Tấm

 

1.000

 

- Da tươi, da muối (chứa trong container bằng hoặc trên 12 tấn)

 

Lô hàng

 

250.000

 

- Các loại khác.

 

Tấn

 

5.000

 

2.13

 

Bột huyết, bột xương, bột phụ phẩm, bột thịt, bột lông vũ, bột cá, bột váng sữa và các loại khác làm thức ăn chăn nuôi

 

Tấn

 

7.500

 

2.14

 

Thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật

 

Tấn

 

2.000

 

2.15

 

Sừng mỹ nghệ.

 

Cái

 

500

 

2.16

 

Phế liệu tơ tằm.

 

Tấn

 

15.000

 

3

 

Kiểm soát giết mổ

 

 

 

 

 

3.1

 

Trâu, bò, ngựa, lừa:

 

 

 

 

 

- Công suất dưới 50 con/ngày

 

Con

 

12.000

 

- Công suất bằng hoặc trên 50 con/ngày

 

Con

 

10.000

 

3.2

 

Dê, cừu.

 

Con

 

3.000

 

3.3

 

Lợn sữa (dưới 15kg):

 

 

 

 

 

- Công suất dưới 200 con/ngày

 

Con

 

700

 

- Công suất bằng hoặc trên 200 con/ngày

 

Con

 

500

 

3.4

 

Lợn thịt:

 

Con

 

 

 

 

 

- Công suất dưới 50 con/ngày

 

Con

 

7.000

 

 

 

- Công suất từ 50 đến dưới 100 con/ngày

 

Con

 

6.000

 

 

 

- Công suất từ 100 đến 200 con/ngày

 

Con

 

4.000

 

 

 

- Công suất trên 200 con/ngày

 

Con

 

3.500

 

3.5

 

Chó, mèo, thỏ

 

Con

 

2.000

 

3.6

 

Gia cầm

 

Con

 

70

 

3.7

 

Chim

 

Con

 

50

 

4

 

Kiểm tra vệ sinh thú y

 

 

 

 

 

4.1

 

Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với thịt và sản phẩm động vật:

 

 

 

 

 

- PH (PH meter)

 

Mẫu

 

10.000

 

- Borate, formol (thử định tính)

 

Mẫu

 

10.000

 

- NH3 (TCVN 3699/1990)

 

Mẫu

 

20.000

 

- H2S (TCVN 4834/1998)

 

Mẫu

 

10.000

 

- VKHK (TCVN 5667/1992)

 

Mẫu

 

50.000

 

- Coliform (TCVN 4830/1990)

 

Mẫu

 

40.000

 

- E.coli (TCVN 5155/1990)

 

Mẫu

 

70.000

 

- Salmonella (TCVN 5135/1990)

 

Mẫu

 

50.000

 

- S. aureus (TCVN 5156/1990)

 

Mẫu

 

60.000

 

- C. perfingens (TCVN 4991/1989)

 

Mẫu

 

50.000

 

- Bacillus cereus (ISO 1732/1993)

 

Mẫu

 

50.000

 

- L. monocystogens (ISO/Dis 11290/1994)

 

Mẫu

 

70.000

 

- Campylobacter (ISO/Dis 10272/1994)

 

Mẫu

 

100.000

 

4.2

 

Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với sữa tươi:

 

 

 

 

 

- PH (PH meter)

 

Mẫu

 

10.000

 

- Tỷ trọng (tỷ trọng kế)

 

Mẫu

 

5.000

 

- Hàm lượng bơ

 

Mẫu

 

30.000

 

- Hàm lượng protein (Kieldahl)

 

Mẫu

 

50.000

 

- Vật chất khô (trọng lượng)

 

Mẫu

 

30.000

 

- E.coli (ISO/CD 6785/1995)

 

Mẫu

 

70.000

 

- Salmonella (International IDF Standard 93 B: 1995)

 

Mẫu

 

50.000

 

- S. aureus (FDA, 8/1997)

 

Mẫu

 

60.000

 

- C. perfingens (ISO 1732/1993)

 

Mẫu

 

50.000

 

- Bacillus cereus (ISO 1732/1993)

 

Mẫu

 

50.000

 

- L. monocystogens (ISO/Dis 11290/1994)

 

Mẫu

 

70.000

 

- Các loại vi sinh vật gây bệnh khác

 

Mẫu

 

50.000

 

4.3

 

Kiểm tra các chất tồn dư có trong sản phẩm động vật:

 

 

 

 

 

- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (từ chỉ tiêu thứ hai trở đi bằng 50% chỉ tiêu đầu)

 

Chỉ tiêu đầu

 

400.000

 

- Dư lượng thuỷ ngân

 

Chỉ tiêu

 

300.000

 

- Dư lượng kim loại nặng Cd, As, Pb

 

Chỉ tiêu

 

400.000

 

- Dư lượng chất kháng sinh

 

Chỉ tiêu

 

300.000

 

- Dư lượng Aflatoxin

 

Chỉ tiêu

 

300.000

 

- Dư lượng Hooc-mon

 

Chỉ tiêu

 

300.000

 

4.4

 

Kiểm tra độc tố nấm mốc trong sản phẩm động vật

 

Lần

 

50.000

 

4.5

 

Kiểm tra vệ sinh thú y thức ăn chăn nuôi:

 

 

 

 

 

- Pb (AOAC 968.08)

 

Mẫu

 

100.000

 

- Aflatoxin (sắc khí ga)

 

Mẫu

 

300.000

 

- Furazolidon (LC/MS-Jpurnal of Chromatography A939/2001 49-58)

 

Mẫu

 

400.000

 

- Các loại kháng sinh khác

 

Mẫu

 

300.000

 

- E.coli (TCVN  6848/2001)

 

Mẫu

 

70.000

 

- Salmonella (TCVN 4829/2001)

 

Mẫu

 

50.000

 

- Các loại nấm mốc (TCVN 4993/1989)

 

Chỉ tiêu

 

50.000

 

- Vi sinh vật khác

 

Chỉ tiêu

 

50.000

 

- Các loại Hooc-mon

 

Chỉ tiêu

 

300.000

 

4.6

 

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật, bãi chăn thả động vật; cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi:

 

 

 

 

 

* Môi trường không khí:

 

- Độ bụi không khí

 

Chỉ tiêu

 

20.000

 

- ánh sáng

 

Chỉ tiêu

 

10.000

 

- Tiếng ồn

 

Chỉ tiêu

 

20.000

 

- Độ ẩm không khí

 

Chỉ tiêu

 

10.000

 

- Nhiệt độ không khí

 

Chỉ tiêu

 

10.000

 

- Độ chuyển động không khí

 

Chỉ tiêu

 

10.000

 

- Độ nhiễm khuẩn không khí

 

Chỉ tiêu

 

10.000

 

- Nồng độ CO2

 

Chỉ tiêu

 

50.000

 

- Nồng độ khí H2S

 

Chỉ tiêu

 

50.000

 

- Nồng độ khí NH3

 

Chỉ tiêu

 

50.000

 

* Xét nghiệm nước:

 

- Độ PH

 

Chỉ tiêu

 

15.000

 

- Nhiệt độ

 

Chỉ tiêu

 

3.000

 

- Độ dẫn điện

 

Chỉ tiêu

 

15.000

 

- Độ cứng tổng số (tính theo CaCO3)

 

Chỉ tiêu

 

20.000

 

- Clorua

 

Chỉ tiêu

 

20.000

 

- Clo dư

 

Chỉ tiêu

 

20.000

 

- Sunfat

 

Chỉ tiêu

 

20.000

 

- Photphat

 

Chỉ tiêu

 

20.000

 

- Đồng

 

Chỉ tiêu

 

30.000

 

- Sắt tổng số

 

Chỉ tiêu

 

30.000

 

- Natri

 

Chỉ tiêu

 

40.000

 

- Mangan

 

Chỉ tiêu

 

40.000

 

- Nitrat (tính theo N)

 

Chỉ tiêu

 

30.000

 

- Nitrit (tính theo N)

 

Chỉ tiêu

 

20.000

 

- Hoá chất bảo vệ thực vật trong nước (sắc ký khí)

 

Chỉ tiêu

 

250.000

 

- Tổng số vi khuẩn hiếu khí

 

Chỉ tiêu

 

20.000

 

- Coliforms

 

Chỉ tiêu

 

20.000

 

- Feacal coliform

 

Chỉ tiêu

 

20.000

 

- E.coli

 

Chỉ tiêu

 

20.000

 

- Cl. Perfringeips

 

Chỉ tiêu

 

20.000

 

- Các vi khuẩn gây bệnh khác

 

Chỉ tiêu

 

40.000

 

- Xét nghiệm  vi sinh vật nước theo phương pháp màng lọc

 

Chỉ tiêu

 

100.000

 

- BOD520C (Biochemical Oxygen Demand)

 

Chỉ tiêu

 

50.000

 

- COD (Chemical Oxygen Demand)

 

Chỉ tiêu

 

50.000

 

- Sunphua (H2S)

 

Chỉ tiêu

 

30.000

 

- Amoniac (NH3)

 

Chỉ tiêu

 

20.000

 

4.8

 

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với nơi triển lãm, hội chợ, chợ mua bán động vật và sản phẩm động vật

 

Lần

 

100.000

 

5

 

Vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch

 

 

 

 

 

5.1

 

Xe ô tô

 

Lần/cái

 

30.000

 

5.2

 

Máy bay

 

Lần/cái

 

500.000

 

5.3

 

Toa tàu hoả

 

Toa

 

50.000

 

5.4

 

Các loại xe khác (đo theo diện tích bề mặt)

 

m2

 

10.000

 

5.5

 

Sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch, cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất con giống, cơ sở giết mổ động vật, chế biến sản phẩm động vật

 

m2

 

300

 

IV

 

KIỂM NGHIỆM THUỐC THÚ Y DÙNG CHO ĐỘNG VẬT

 

1

 

Kiểm nghiệm vacxin và chế phẩm sinh học

 

 

 

 

 

1.1

 

Vacxin Tụ huyết trùng trâu, bò.

 

Lô hàng

 

1.350.000

 

1.2

 

Vacxin Tụ huyết trùng lợn

 

Lô hàng

 

1.250.000

 

1.3

 

Vacxin Dịch tả lợn

 

Lô hàng

 

1.250.000

 

1.4

 

Vacxin Đóng dấu lợn VR2

 

Lô hàng

 

1.350.000

 

1.5

 

Vacxin Nhiệt thán nha bào vô độc chủng chủng 34F2

 

Lô hàng

 

1.050.000

 

1.6

 

Vacxin Nhiệt thán nha bào vô độc chủng Trung Quốc

 

Lô hàng

 

1.150.000

 

1.7

 

Vacxin Dịch tả trâu, bò thỏ hoá

 

Lô hàng

 

350.000

 

1.8

 

Vacxin Phó thương hàn lợn

 

Lô hàng

 

1.100.000

 

1.9

 

Vacxin Tụ dấu 3-2

 

Lô hàng

 

1.850.000

 

1.10

 

Vacxin Leptospirosis

 

Lô hàng

 

1.000.000

 

1.11

 

Vacxin Ung khí thán

 

Lô hàng

 

1.050.000

 

1.12

 

Vacxin Newcastle hệ I

 

Lô hàng

 

600.000

 

1.13

 

Vacxin Newcastle chủng Lasota

 

Lô hàng

 

600.000

 

1.14

 

Vacxin Newcastle chủng F

 

Lô hàng

 

600.000

 

1.15

 

Vacxin Newcastle chủng chịu nhiệt

 

Lô hàng

 

600.000

 

1.16

 

Vacxin Đậu gà

 

Lô hàng

 

700.000

 

1.17

 

Vacxin Tụ huyết trùng gia cầm

 

Lô hàng

 

600.000

 

1.18

 

Vacxin Gumboro

 

Lô hàng

 

800.000

 

1.19

 

Vacxin Dịch tả vịt nhược độc

 

Lô hàng

 

850.000

 

1.20

 

Vacxin Dại cố định

 

Lô hàng

 

1.050.000

 

1.21

 

Vacxin Dại vô hoạt nước ngoài

 

Lô hàng

 

1.500.000

 

1.22

 

Kiểm tra giống vi sinh vật dùng trong thú y:

 

 

 

 

 

- Vi khuẩn

 

Chủng

 

1.500.000

 

- Vi rus

 

Chủng

 

1.000.000

 

1.23

 

Kiểm nghiệm huyết thanh:

 

 

 

 

 

- Một giá (mét thành phần)

 

Lô hàng

 

1.000.000

 

- Hai giá (hai thành phần)

 

Lô hàng

 

1.600.000

 

- Ba giá. (ba thành phần)

 

Lô hàng

 

1.900.000

 

2

 

Kiểm nghiệm dược phẩm thú y

 

 

 

 

 

2.1

 

Nhận xét bên ngoài bằng cảm quang.

 

Lần

 

5.000

 

2.2

 

Thử vật lý thuốc tiêm, thuốc nước:

 

 

 

 

 

- Thể tích.

 

Lần

 

10.000

 

- Soi mẫu thuốc tiêm.

 

Lần

 

10.000

 

- Soi mẫu nước, độ trong.

 

Lần

 

10.000

 

2.3

 

Thử thuốc viên, thuốc bột:

 

 

 

 

 

- Chênh lệch khối nước.

 

Lần

 

10.000

 

- Độ tan rã trong nước.

 

Lần

 

30.000

 

- Độ chắc của viên.

 

Lần

 

30.000

 

2.4

 

Thử độ tan trong nước của nguyên liệu.

 

Lần

 

30.000

 

2.5

 

Định tính:

 

 

 

 

 

- Đơn giản (mỗi phản ứng).

 

Lần

 

20.000

 

- Phức tạp (mỗi chất).

 

Lần

 

75.000

 

- Ghi phổ tử ngoại toàn bộ

 

Lần

 

100.000

 

- Ghi phổ hồng ngoại (dùng chất chuẩn)

 

Lần

 

100.000

 

- Sắc ký lỏng cao áp (dùng chất chuẩn)

 

Lần

 

100.000

 

2.6

 

Thử độ ẩm:

 

 

 

 

 

- Sấy

 

Lần

 

100.000

 

- Sấy chân không

 

Lần

 

130.000

 

- Đo độ ẩm bằng tia hồng ngoại

 

Lần

 

80.000

 

- Đo độ ẩm bằng phương pháp chuẩn độ (Karl fieher)

 

Lần

 

150.000

 

2.7

 

Đo tỷ trọng kế

 

Lần

 

10.000

 

2.8

 

Đo độ pH

 

Lần

 

40.000

 

2.9

 

Đo độ cồn

 

Lần

 

40.000

 

2.10

 

Thử khác trên sinh vật và vi sinh vật:

 

 

 

 

 

- Độc tính bất thường

 

Lần

 

220.000

 

- Thử chí nhiệt tè thuốc tiêm

 

Lần

 

300.000

 

- Định lượng bằng Oxytoxin

 

Lần

 

350.000

 

- Thử độ vô khuẩn thuốc tiêm

 

Lần

 

150.000

 

- Làm kháng sinh đồ

 

Lần

 

30.000

 

2.11

 

Định lượng bằng phương pháp thể tích:

 

 

 

 

 

- Acid kiềm

 

Lần

 

120.000

 

- Complexon

 

Lần

 

150.000

 

- Nitrit

 

Lần

 

200.000

 

- Penicilin

 

Lần

 

200.000

 

- Môi trường khan

 

Lần

 

180.000

 

- Độ bạc

 

Lần

 

150.000

 

- Chuẩn độ điện thế

 

Lần

 

200.000

 

2.12

 

Định lượng bằng phương pháp cân.

 

Lần

 

180.000

 

2.13

 

Định lượng bằng phương pháp vật lý:

 

 

 

 

 

- Quang phổ tử ngoại (khả kiến) dùng chất chuẩn

 

Lần

 

150.000

 

- Định lượng long não

 

Lần

 

100.000

 

2.14

 

Định lượng những đối tượng đặc biệt:

 

 

 

 

 

- Nitơ toàn phần

 

Lần

 

180.000

 

- Định lượng long não

 

Lần

 

250.000

 

2.15

 

Định lượng kích dục tố trên chuột:

 

 

 

 

 

- PMSG (huyết thanh ngựa chửa)

 

Lần

 

300.000

 

- HCG

 

Lần

 

200.000

 

2.16

 

Định lượng bằng phương pháp đo Iode

 

Lần

 

200.000

 

2.17

 

Định lượng bằng sắc ký lỏng cao áp:

 

 

 

 

 

- Chất hỗn hợp

 

Lần/chất

 

300.000

 

- Đơn chất

 

Lần/chất

 

500.000

 

2.18

 

Kiểm tra an toàn:

 

 

 

 

 

- Trên tiểu động vật

 

Lần

 

300.000

 

- Trên lợn

 

Lần

 

1.000.000

 

V

 

THẨM ĐỊNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI CÓ ĐIỀU KIỆN THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP

 

1

 

Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện vận chuyển thuốc thú y (hạn 1 năm)

 

Lần

 

200.000

 

2

 

Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (hạn 1 năm)

 

Lần

 

 

 

2.1

 

Cơ sở mới thành lập:

 

 

 

 

 

- Có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng)

 

Lần

 

300.000

 

- Có 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng)

 

Lần

 

500.000

 

2.2

 

Cơ sở đang hoạt động:

 

 

 

 

 

- Có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng)

 

Lần

 

200.000

 

- Có 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng)

 

Lần

 

400.000

 

3

 

Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cho cơ sở “thực hành tốt sản xuất thuốc” đạt tiêu chuẩn GMP

 

Lần

 

3.000.000

 

4

 

Kiểm tra và cấp giấy phép lưu hành sản phẩm cho một loại thuốc, một nguyên liệu làm thuốc thú y:

 

 

 

 

 

- Đăng ký mới (hạn 2 năm)

 

Lần

 

700.000

 

- Tái đăng ký (hạn 5 năm)

 

Lần

 

350.000

 

5

 

Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y (thu theo giá trị đơn hàng)

 

 

1 đơn hàng

 

0,1%

(tối thiểu 100.000 đồng, tối đa không quá 10 triệu đồng)

 

6

 

Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu dụng cụ, thiết bị sản xuất thuốc thú y

 

1 đơn hàng

 

100.000

 

7

 

Kiểm tra điều kiện cơ sở để cấp chứng chỉ hành nghề thú y

 

Lần

 

250.000

 

 

Ghi chú:

a) Lệ phí quản lý thuốc thú y quy định tại A.I

- Mục 7, 8 chưa tính chi phí cho việc thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y thực hiện theo hợp đồng giữa bên có thuốc thử nghiệm, khảo nghiệm với bên nhận thử nghiệm, khảo nghiệm.

b) Phí phòng chống dịch bệnh cho động vật quy định tại B.I

- Mục 3 chưa tính tiền vacxin;

- Các mục 4,5 chưa tính tiền hoá chất.

c) Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y quy định tại B.III.5

- Mục 5: chưa tính tiền hoá chất

d) Phí kiểm nghiệm thuốc thú y dùng cho động vật quy định tại B.IV

- Không bao gồm chi phí mua động vật thí nghiệm và thức ăn chăn nuôi;

- Phí kiểm nghiệm đối với những loại vacxin chưa có trong danh mục tại mục 1 thì  mức thu áp dụng tương tự như vacxin cùng chủng loại.

e) Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp quy định tại B.V

- Mục 3: Chưa tính chi phí khác cho công tác Kiểm tra cơ sở sản xuất bao gồm: tiền vé máy bay, tàu, xe; phụ cấp công tác phí; tiền thuê phòng ngủ cho cán bộ tham gia đoàn Kiểm tra thẩm định theo quyết định cụ thể về đoàn công tác Kiểm tra.

- Mục 4: Kiểm tra hồ sơ đăng ký sản phẩm thuốc thú y bằng tiếng Anh, mức thu thêm đối với các công việc dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt (trường hợp cơ quan Thú y phải thuê dịch); biên tập và hiệu đính tài liệu, như sau:

+ Dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt: 30.000đ/1 trang (1 trang không dưới 300 chữ),

+ Biên tập và hiệu đính tài liệu:  300.000 đ/hồ sơ/1sản phẩm.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi