Thông tư 37/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề thú y
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 37/2006/TT-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2006/TT-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chứng chỉ hành nghề thú y - Ngày 16/5/2006, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 37/2006/TT-BNN hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề thú y. Theo đó, đối với người hành nghề chẩn đoán lâm sàng, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ động vật ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa được cấp chứng chỉ hành nghề nếu có giấy chứng nhận đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên môn thú y do Chi cục Thú y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Chi cục Thú y cấp tỉnh) hoặc do các Dự án nước ngoài cấp... Đối với chủ cửa hàng kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y (sau đây được gọi chung là thuốc thú y) được cấp chứng chỉ hành nghề nếu có bằng kỹ sư chăn nuôi hoặc giấy chứng nhận có trình độ trung cấp thú y hoặc trung cấp chăn nuôi thú y do các cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp... Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xét nghiệm, xét nghiệm chẩn đoán bệnh động vật, phẫu thuật động vật, sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu, kiểm nghiệm, thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y chỉ được cấp chứng chỉ hành nghề tại một cơ sở... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 37/2006/TT-BNN tại đây
tải Thông tư 37/2006/TT-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THễNG TƯ
CỦA
BỘ NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NễNG THễN
Số
37/2006/TT-BNN, NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN ĐIỀU
KIỆN, TRèNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, THU HỒI,
CẤP LẠI
CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y; KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN
VỆ SINH THÚ Y
ĐỐI
VỚI CÁC CƠ SỞ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Căn
cứ Phỏp lệnh Thỳ y ngày 29 thỏng 4 năm 2004;
Căn
cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005
của Chớnh phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Phỏp lệnh Thỳ y,
Bộ
Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn hướng dẫn
điều kiện, trỡnh tự, thủ tục cấp, thu
hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thỳ y;
kiểm tra điều kiện vệ sinh thỳ y đối
với cỏc cơ sở hành nghề thỳ y như sau:
Mục 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng ỏp dụng
1.1. Thụng tư này
được ỏp dụng đối với tất cả
cỏc phạm vi hành nghề được quy định
tại Điều 52 của Phỏp lệnh Thỳ y.
1.2. Tổ chức, cỏ nhõn
Việt
2. Giải thớch thuật ngữ
Cỏc thuật ngữ trong
Thụng tư này được hiểu như sau:
2.1. Chứng
chỉ hành nghề thỳ y dựng để chỉ văn bản
được cơ quan quản lý nhà nước chuyờn
ngành về thỳ y cú thẩm quyền cấp cho cỏ nhõn cú đủ
điều kiện hành nghề thỳ y theo quy định
của phỏp luật về thỳ y.
2.2. Dịch
vụ cú liờn quan đến thỳ y dựng để chỉ cỏc
hoạt động phục vụ
chăn nuụi, sinh trưởng, sinh sản của động
vật nhằm bảo vệ và phỏt triển động
vật, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm
cho người sử dụng sản phẩm động
vật.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN,
TRèNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
3. Điều kiện
được cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y
3.1. Điều kiện
về bằng cấp chuyờn mụn:
Ngoài những điều
kiện về bằng cấp chuyờn mụn được quy
định tại khoản 1
Điều 64 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP
ngày 15/3/2005 của Chớnh phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Phỏp lệnh Thỳ y (sau
đõy được gọi là Nghị định số
33/2005/NĐ-CP) thỡ điều kiện về bằng
cấp quy định tại cỏc điểm a, d khoản 1
Điều 64 của Nghị định số
33/2005/NĐ-CP được hướng dẫn cụ
thể như sau:
a) Đối
với người hành nghề chẩn đoỏn lõm sàng, kờ
đơn, chữa bệnh, chăm súc sức khoẻ
động vật ở vựng nỳi, vựng sõu, vựng xa
được cấp chứng chỉ hành nghề nếu
cú giấy chứng nhận đó tốt nghiệp lớp
đào tạo về chuyờn mụn thỳ y do Chi cục Thỳ y tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đõy
gọi là Chi cục Thỳ y cấp tỉnh) hoặc do cỏc
Dự ỏn nước ngoài cấp.
b) Đối với
chủ cửa hàng kinh doanh thuốc thỳ y, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật, hoỏ chất dựng trong thỳ y (sau
đõy được gọi chung là thuốc thỳ y)
được cấp chứng chỉ hành nghề nếu
cú bằng kỹ sư chăn nuụi hoặc giấy chứng
nhận cú trỡnh độ trung cấp thỳ y hoặc trung cấp
chăn nuụi thỳ y do cỏc cơ sở đào tạo cú thẩm
quyền cấp.
3.2. Điều kiện
về sức khỏe:
Điều kiện về
sức khỏe đối với người hành nghề
thỳ y được thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 64 của Nghị định
số 33/2005/NĐ-CP.
4. Trỡnh tự cấp chứng chỉ hành nghề
thỳ y
4.1. Cơ quan quản lý nhà nước chuyờn
ngành về thỳ y cú thẩm quyền theo quy định
tại khoản 1 Điều 65 của Nghị định
số 33/2005/NĐ-CP sau khi nhận được hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề thỳ y hợp lệ của cỏ nhõn, tổ chức,
trong phạm vi 10 ngày tiến hành cấp chứng chỉ
hành nghề thỳ y theo trỡnh tự sau:
a)
Kiểm tra điều kiện về bằng cấp chuyờn
mụn, đạo đức nghề nghiệp, sức khoẻ,
điều kiện vệ sinh thỳ y cơ sở, trang
thiết bị, phương tiện, dụng cụ thỳ y
được quy định đối với phạm vi
đăng ký hành nghề đú và chỉ cấp chứng
chỉ hành nghề thỳ y cho cỏ nhõn cú đủ cỏc
điều kiện theo quy định của phỏp luật
về thỳ y;
b)
Đối với cỏ nhõn hành nghề tiờm phũng, thiến
hoạn, chẩn đoỏn lõm sàng, kờ đơn, chữa
bệnh, chăm súc sức khoẻ cho động vật
lưu động, khụng cú cơ sở hành nghề cố
định thỡ trong hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề
phải cú thờm bản kờ cỏc dụng cụ, nguyờn
vật liệu cần thiết để hành nghề và
phải nộp lệ phớ cấp chứng chỉ hành
nghề thỳ y theo quy định tại Quyết định
số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/1/2005 của Bộ Tài chớnh quy
định chế độ thu, nộp và quản lý,
sử dụng phớ, lệ phớ trong cụng tỏc thỳ y;
c) Trường hợp cỏ nhõn,
tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề xột nghiệm, xột nghiệm chẩn đoỏn
bệnh, phẫu thuật động vật; kiểm
nghiệm, thử nghiệm, khảo nghiệm, sản
xuất thuốc thỳ y nếu chưa xõy dựng
được cơ sở cú đủ điều
kiện vệ sinh thỳ y theo quy định nhưng lại
cần cú chứng chỉ hành nghề để hoàn tất
thủ tục đăng ký kinh doanh thỡ cơ quan cú thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y kiểm
tra điều kiện về bằng cấp chuyờn mụn,
sức khỏe và cấp chứng chỉ cho cỏ nhõn cú
đủ cỏc điều kiện theo quy định tại
Điều 64 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.
4.2. Cỏ nhõn, tổ chức
được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy
định tại điểm 4.1 c, khoản 4 Mục 2 của Thụng tư này phải
cam kết bằng văn bản về việc bỏo cỏo
với cơ quan cú thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề ớt nhất 15 ngày trước khi cơ
sở bắt đầu hoạt động để
được kiểm tra điều kiện vệ sinh
thỳ y đối với cơ sở theo quy định.
5. Thủ tục cấp
chứng chỉ hành nghề thỳ y
5.1. Thủ tục cấp
chứng chỉ hành nghề thỳ y được thực
hiện theo quy định tại cỏc khoản 1và khoản 3
Điều 65 của Nghị định số
33/2005/NĐ-CP.
5.2. Hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 54
của Phỏp lệnh Thỳ y và khoản 2 Điều 65 của
Nghị định số 33/2005/NĐ-CP. Sơ yếu lý
lịch và bản sao bằng cấp chuyờn mụn thực
hiện theo hướng dẫn sau đõy:
a) Bản sơ yếu lý
lịch của người đề nghị
được cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y
phải cú xỏc nhận của Thủ trưởng
đơn vị nơi người đú làm việc
hoặc của chớnh quyền địa phương nơi
người đú cư trỳ.;
b) Bản sao bằng cấp
hoặc giấy chứng nhận trỡnh độ chuyờn mụn
phải được cụng chứng. Nếu văn bằng
hoặc giấy chứng nhận trỡnh độ chuyờn mụn
gốc được viết bằng tiếng
nước ngoài thỡ phải được dịch ra
tiếng Việt.
5.3. Cỏ nhõn, tổ chức
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xột
nghiệm, xột nghiệm chẩn đoỏn bệnh động
vật; phẫu thuật động vật; sản
xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu, kiểm
nghiệm, thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thỳ y
chỉ được cấp chứng chỉ hành nghề
tại một cơ sở.
6. Thời hạn, thủ
tục gia hạn chứng chỉ hành nghề thỳ y
6.1. Thời hạn của
chứng chỉ hành nghề thỳ y là 05 năm kể từ
ngày ký.
6.2. Việc gia hạn chứng
chỉ hành nghề thực hiện theo quy định
tại khoản 5 Điều 65 của Nghị định
số 33/2005/NĐ-CP.
6.3. Cơ quan cú thẩm quyền
cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y cú trỏch nhiệm
kiểm tra điều kiện vệ sinh thỳ y của cơ
sở trước khi gia hạn chứng chỉ hành
nghề thỳ y.
Mục 3. THẨM QUYỀN, TRèNH
TỰ, THỦ TỤC THU HỒI, CẤP LẠI
CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
7. Thẩm quyền thu hồi
chứng chỉ hành nghề thỳ y
Cơ
quan nào cấp thỡ cơ quan đú cú thẩm quyền thu
hồi chứng chỉ hành nghề thỳ y.
8. Trỡnh tự thu hồi
chứng chỉ hành nghề thỳ y
Khi phỏt hiện hoặc
được thụng bỏo về cỏc trường hợp vi
phạm cần phải thu hồi chứng chỉ hành
nghề thỳ y theo quy định tại Điều 67 của
Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, Cục
trưởng Cục Thỳ y, Chi cục trưởng Chi
cục Thỳ y cấp tỉnh trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của mỡnh ra quyết
định thu hồi chứng chỉ hành nghề thỳ y và
kiểm tra việc thực hiện quyết định thu
hồi đú.
9. Cỏc trường hợp được
cấp lại chứng chỉ hành nghề thỳ y
9.1. Chứng chỉ hành
nghề thỳ y cấp khụng đỳng thẩm quyền.
9.2. Cỏ nhõn sau khi
được cơ quan cú thẩm quyền xỏc nhận
khụng cũn là đối tượng theo quy định tại
Điều 66 và cú đủ điều kiện theo quy
định tại Điều 64 của Nghị
định số 33/2005/NĐ-CP.
10. Trỡnh tự, thủ
tục cấp lại chứng chỉ hành nghề thỳ y
10.1. Cỏ nhõn, tổ chức
đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề thỳ y gửi hồ sơ đến cơ quan cú
thẩm quyền cấp theo quy định tại khoản
1 Điều 65 của Nghị định số
33/2005/NĐ-CP.
10.2. Cơ quan cú thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y thực
hiện trỡnh tự, thủ tục cấp lại chứng
chỉ theo hướng dẫn tại khoản 4 và
khoản 5 Mục 2 của Thụng tư này.
Mục 4. KIỂM TRA ĐIỀU
KIỆN VỆ SINH THÚ Y
ĐỐI VỚI CƠ SỞ HÀNH NGHỀ THÚ Y
11. Thẩm quyền, trỡnh
tự kiểm tra điều kiện vệ sinh thỳ y
đối với cơ sở hành nghề thỳ y
11.1. Cỏ nhõn, tổ chức
hành nghề phẫu thuật động vật, xột
nghiệm chẩn đoỏn phi lõm sàng; sản xuất, kinh
doanh xuất, nhập khẩu, kiểm nghiệm, thử
nghiệm, khảo nghiệm thuốc thỳ y phải đảm
bảo cỏc điều kiện vệ sinh thỳ y đối
với cơ sở theo quy định tại cỏc
Điều 16, 52, 54, 55 của Nghị định số
33/2005/NĐ-CP.
11.2. Cơ quan cú thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y cú trỏch
nhiệm kiểm tra điều kiện vệ sinh thỳ y
của cơ sở trước khi cấp chứng chỉ
hành nghề hoặc trước khi cơ sở bắt
đầu hoạt động theo quy định tại
khoản 4 Mục 2 của Thụng tư này.
11.3. Cỏ
nhõn, tổ chức được kiểm tra điều
kiện hành nghề thỳ y phải nộp phớ, lệ phớ theo
quy định tại Quyết định số
08/2005/QĐ-BTC ngày 20/1/2005 của Bộ Tài chớnh quy
định chế độ thu, nộp và quản lý,
sử dụng phớ, lệ phớ trong cụng tỏc thỳ y.
11.4. Cỏ nhõn, tổ chức
phải bảo đảm điều kiện vệ sinh
thỳ y cơ sở hành nghề theo quy định của phỏp
luật về thỳ y trong suốt quỏ trỡnh hoạt
động; nếu vi phạm thỡ bị xử phạt theo quy định
của phỏp luật về thỳ y và phỏp luật khỏc cú liờn quan.
Mục 5. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
12. Trỏch nhiệm của cỏc
cơ quan cú thẩm quyền
Cục Thỳ y cú trỏch nhiệm
hướng dẫn mẫu chứng chỉ hành nghề thỳ
y.
Cục Thỳ y, Chi cục Thỳ y
cấp tỉnh cú trỏch nhiệm tổ chức, triển khai
việc cấp chứng chỉ hành nghề thỳ y theo
hướng dẫn tại Thụng tư này.
13. Hiệu lực thi hành
Thụng tư này cú hiệu lực sau 15 ngày
kể từ ngày đăng Cụng bỏo. Những quy định
trước đõy trỏi với văn bản này đều
bói bỏ.
Trong quỏ trỡnh thực hiện, nếu cú
vướng mắc cỏc tổ chức, cỏ nhõn phản ỏnh
về Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn để
kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bựi Bỏ Bổng