Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 05/2019/QĐ-UBND Bắc Ninh sửa đổi Quyết định 02/2017/QĐ-UBND

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 05/2019/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/05/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 05/2019/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 05/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 05/2019/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 05/2019/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 05/2019/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 03 tháng 5 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2017/QĐ-UBND NGÀY 23/01/2017 CỦA UBND TỈNH

__________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ.

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2013/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lí, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh như sau:

Đang theo dõi

“Điều 5. Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách:

1. Áp dụng theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Giá dịch vụ trông giữ xe:

a) Giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy:

- Đối với các điểm trông giữ xe không phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất:

Áp dụng theo đơn giá tại Phụ lục số 04.

- Đối với các điểm trông giữ xe tại các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại hiện đại (có trang bị hệ thống giám sát, trông giữ xe thông minh: camera theo dõi, kiểm tra phương tiện người gửi; ra vào quẹt thẻ theo dõi giờ vào, giờ ra và tính tiền, in hóa đơn tự động,...):

Giao chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/2/2014 của Bộ Tài chính xây dựng và quyết định mức giá dịch vụ nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với mức giá tại Phụ lục số 04.

- Đối với các điểm trông giữ xe tại các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại; bãi đỗ xe có mái che; bãi đỗ xe phải đầu tư xây dựng hạ tầng, phải nộp tiền thuê đất khác:

Giao chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/2/2014 của Bộ Tài chính xây dựng và quyết định mức giá dịch vụ nhưng tối đa không quá 1,2 lần so với mức giá tại Phụ lục số 04.

b) Giá dịch vụ trông giữ xe ô tô:

- Đối với các điểm trông giữ xe không phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất:

Áp dụng theo đơn giá tại Phụ lục số 04.

- Đối với các điểm trông giữ xe tại các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại hiện đại (có trang bị hệ thống giám sát, trông giữ xe thông minh: camera theo dõi, kiểm tra phương tiện người gửi; ra vào quẹt thẻ theo dõi giờ vào, giờ ra và tính tiền, in hóa đơn tự động,...):

Giao chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/2/2014 của Bộ Tài chính xây dựng và quyết định mức giá dịch vụ nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với mức giá tại Phụ lục số 04.

- Đối với các điểm trông giữ xe tại các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại; bãi đỗ xe có mái che; bãi đỗ xe phải đầu tư xây dựng hạ tầng, phải nộp tiền thuê đất khác:

Giao chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/2/2014 của Bộ Tài chính xây dựng và quyết định mức giá dịch vụ nhưng tối đa không quá 1,2 lần so với mức giá tại Phụ lục số 04.

- Đối với các điểm trông giữ xe là các giàn trông giữ xe hiện đại, dịch vụ trông giữ xe tự động qua ứng dụng công nghệ thông minh:

Khi trên địa bàn tỉnh có phát sinh các điểm trông giữ xe trên, giao cho Sở Tài chính xây dựng mức giá dịch vụ trình UBND tỉnh quyết định bổ sung.

3. Quy định thời gian gửi xe, lượt gửi xe

a) Thời gian gửi xe

- Thời gian gửi xe ban ngày: từ 6 giờ đến 18 giờ.

- Thời gian gửi xe ban đêm: từ sau 18 giờ đến trước 6 giờ sáng ngày hôm sau.

- Thời gian gửi xe cả ngày, đêm: là thời gian trông giữ xe liên tục trên 13 giờ/ngày.

Nếu có thời gian gửi xe gối từ ban đêm sang ban ngày (hoặc ngược lại) thì giá dịch vụ gửi xe được thu theo mức giá gửi ban đêm.

b) Lượt gửi xe:

Một lượt gửi xe đối với xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe máy điện) và xe máy là một lần xe vào, ra ở điểm trông giữ; một lượt gửi xe đối với xe ô tô tối đa là 180 phút, nếu gửi quá thời gian 180 phút thu thêm lượt tiếp theo, trường hợp gửi xe qua đêm (từ sau 18 giờ đến trước 6 giờ sáng ngày hôm sau) tính bằng 2 lượt (ví dụ: Giá 01 lượt là 24.000 đồng/xe, giá gửi xe qua đêm là 24.000 đồng/xe/lượt x 2 = 48.000 đồng/xe).

c) Các điểm trông giữ xe phải thực hiện niêm yết công khai giá dịch vụ trông giữ xe.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2019.

Bãi bỏ Phụ lục số 04 và phần ghi chú “Thời gian gửi ban ngày từ 6 giờ đến 22 giờ, gửi ban đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau; 1 lượt xe: là 1 lần xe vào và ra ở điểm trông giữ.”; trong Phụ lục số 02, Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quy định giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lí, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (ban hành kèm theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh).

Đang theo dõi

Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Cục thuế Bắc Ninh; Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh căn cứ Quyết định thi hành./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, PVP; CVP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh

Phụ lục số 04

(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2019 về Quy định giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh)

STT

Loại phương tiện

Đơn vi tính

Giá tối đa

A

Xe đạp, xe máy

 

 

I

Trông giữ ban ngày

 

 

1

Xe đạp(kể cả xe đạp điện, xe máy điện)

đ/xe/lượt

2.000

2

Xe xích lô

đ/xe/lượt

2.000

3

Mô tô, xe máy và xe tương tự

đ/xe/lượt

6.000

II

Trông giữ ban đêm

 

 

1

Xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe máy điện)

đ/xe/lượt

3.000

2

Xe xích lô

đ/xe/lượt

3.000

3

Mô tô, xe máy và xe tương tự

đ/xe/lượt

8.000

III

Trông giữ cả ban ngày + ban đêm

 

 

1

Xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe máy điện)

đ/xe/lượt

4.000

2

Xe xích lô

đ/xe/lượt

4.000

3

Mô tô, xe máy và xe tương tự

đ/xe/lượt

11.000

IV

Trông giữ theo tháng

 

 

1

Xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe máy điện)

đ/xe/tháng

36.000

2

Xe xích lô

đ/xe/tháng

36.000

3

Mô tô, xe máy và xe tương tự

đ/xe/tháng

60.000

B

Xe ô tô

 

 

I

Trông giữ ô tô theo lượt

 

 

1

Xe từ 9 chỗ ngồi trở xuống và xe có trọng tải 1,5 tấn trở xuống

đ/xe/lượt

24.000

2

Xe từ 10 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi và xe có trọng tải 1,6 tấn đến 10 tấn

đ/xe/lượt

36.000

3

Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải trên 10 tấn

đ/xe/lượt

60.000

II

Trông giữ theo tháng

 

 

1

Xe từ 9 chỗ ngồi trở xuống và xe có trọng tải 1,5 tấn trở xuống

đ/xe/tháng

700.000

2

Xe từ 10 ghế ngồi đến 29 ghế ngồi và xe có trọng tải 1,6 tấn đến 10 tấn

đ/xe/tháng

1.000.000

3

Xe từ 30 ghế ngồi trở lên và xe có trọng tải trên 10 tấn

đ/xe/tháng

1.700.000

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 05/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 02/2017/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 05/2019/QĐ-UBND

01

Nghị định 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá

02

Thông tư 25/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ

03

Thông tư 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá

04

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

05

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2220/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản, Bảo hiểm, Tài chính đất đai; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Chính sách thuế, phí, lệ phí, Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

image

Quyết định 1948/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn; lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh Cao Bằng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×