Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 165/2022/NQ-HĐND Hòa Bình mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 165/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 165/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Bùi Đức Hinh |
Ngày ban hành: | 15/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Nghị quyết 165/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/2022/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2022-2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 08
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2022 - 2023 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, các trung tâm giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và học viên đang theo học tại các trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
1. Vùng 1: Gồm thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn, mức học phí:
Cấp học | Vùng | Mức học phí | |
Mầm non | Nhà trẻ | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn. | 59.000 |
Mẫu giáo | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn. | 58.000 | |
Nhà trẻ | Các xã thuộc thành phố Hòa Bình. | 55.000 | |
Mẫu giáo | Các xã thuộc thành phố Hòa Bình. | 54.000 | |
Nhà trẻ | Các xã thuộc huyện Lương Sơn. | 53.000 | |
Mẫu giáo | Các xã thuộc huyện Lương Sơn. | 53.000 | |
Trung học cơ sở (bao gồm cả bổ túc Trung học cơ sở) | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn. | 55.000 | |
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình. | 54.000 | ||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn. | 53.000 | ||
Trung học phổ thông (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên) | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn. | 106.000 | |
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình. | 105.000 | ||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn. | 104.000 |
2. Vùng 2: Gồm các huyện: Cao Phong, Tân Lạc, Yên Thủy, Lạc Thủy, mức học phí.
Cấp học | Vùng | Mức học phí | |
Mầm non | Nhà trẻ | Thị trấn | 54.000 |
Mẫu giáo | Thị trấn | 53.000 | |
Nhà trẻ | Các xã | 52.000 | |
Mẫu giáo | Các xã | 52.000 | |
Trung học cơ sở (bao gồm cả bổ túc Trung học cơ sở) | Thị trấn | 53.000 | |
Các xã | 52.000 | ||
Trung học phổ thông (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên) | Thị trấn | 103.000 | |
Các xã | 102.000 |
3. Vùng 3: Gồm các huyện: Lạc Sơn, Kim Bôi, Mai Châu, Đà Bắc, mức học phí:
Cấp học | Vùng | Mức học phí | |
Mầm non | Nhà trẻ | Thị trấn | 52.000 |
Mẫu giáo | Thị trấn | 51.000 | |
Nhà trẻ | Các xã | 50.000 | |
Mẫu giáo | Các xã | 50.000 | |
Trung học cơ sở (bao gồm cả bổ túc Trung học cơ sở) | Thị trấn | 51.000 | |
Các xã | 50.000 | ||
Trung học phổ thông (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên) | Thị trấn | 101.000 | |
Các xã | 100.000 |
3. Sau khi nghị quyết này có hiệu lực thi hành, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản hướng dẫn thu học phí năm học 2022-2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập không tăng so với mức học phí năm học 2021-2022 thì tiếp tục áp dụng mức học phí quy định tại Nghị quyết số 31/2021/NQ-HĐND ngày 29/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Đồng thời thực hiện miễn thu học phí từ năm học 2022 - 2023 đối với Trung học cơ sở (nếu có).
4. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này, được thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |