Nghị định 24/2017/NĐ-CP thuế suất ưu đãi giữa Việt Nam và Campuchia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 24/2017/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2017/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/03/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Áp thuế suất thuế nhập khẩu 0% với nhiều mặt hàng từ Campuchia
Ngày 14/03/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 24/2017/NĐ-CP quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Bản thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia năm 2016.
Theo đó, sẽ áp thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% với nhiều mặt hàng từ Campuchia như: Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi, loại có trọng lượng không quá 185g; Quả cam, chanh tươi hoặc khô; Lúa, gạo; Thuốc lá chưa chế biến, phế liệu lá thuốc lá; Xe đạp được thiết kế dành cho trẻ em; Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste…
Để được áp mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0%, các mặt hàng nêu trên phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S do cơ quan có thẩm quyền của Campuchia cấp và phải thông quan tại các cặp cửa khẩu theo quy định. Riêng với mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô, ngoài các điều kiện trên, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% chỉ được áp dụng với mặt hàng nhập khẩu trong số lượng hạn ngạch quy định, là 300.000 tấn gạo và 3.000 tấn lá thuốc lá khô trong từng năm 2016, 2017.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/03/2017 đến hết ngày 31/12/2017.
Xem chi tiết Nghị định 24/2017/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 24/2017/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ------- Số: 24/2017/NĐ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2017 |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Danh mục hàng hóa nhập khẩu được hưởng thuế suất 0%; Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia và Danh mục các cặp cửa khẩu được phép thông quan theo Bản thỏa thuận Việt Nam - Campuchia năm 2016
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%
Điều 5. Hạn ngạch nhập khẩu đối với mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô theo Bản Thỏa thuận Việt Nam - Campuchia năm 2016
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH(3).XH | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
(Kèm theo Nghị định số 24/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ)
Mã hàng | Mô tả hàng hóa |
01.05 | Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi |
| - Loại trọng lượng không quá 185 g: |
0105.11 | - - Gà thuộc loài Gallus domesticus: |
0105.11.90 | - - - Loại khác |
0105.99 | - - Loại khác: |
0105.99.20 | - - - Vịt, ngan loại khác |
| |
02.07 | Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh |
| - Của gà thuộc loài Gallus domesticus: |
0207.11.00 | - - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
0207.12.00 | - - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
0207.13.00 | - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
0207.14 | - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: |
0207.14.10 | - - - Cánh |
0207.14.20 | - - - Đùi |
0207.14.30 | - - - Gan |
| - - - Loại khác: |
0207.14.91 | - - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học |
0207.14.99 | - - - - Loại khác |
| |
08.05 | Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô |
0805.10 | - Quả cam: |
0805.50.00 | - Quả chanh (Citrus limon, Citrus limonum, Citrus aurantifolia, Citrus latifolia) |
| |
10.06 | Lúa gạo |
1006.10 | - Thóc: |
1006.10.10 | - - Để gieo trồng |
1006.10.90 | - - Loại khác |
1006.20 | - Gạo lứt: |
1006.20.10 | - - Gạo Thai Hom Mali |
1006.20.90 | - - Loại khác |
| |
16.02 | Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác |
1602.10 | - Chế phẩm đồng nhất: |
1602.10.10 | - - Chứa thịt lơn, đóng hộp kín khí |
| |
19.05 | Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafer, bánh đa và các sản phẩm tương tự |
1905.90 | - Loại khác: |
1905.90.30 | - - Bánh ga tô (cakes) |
1905.90.80 | - - Các sản phẩm thực phẩm giòn có hương liệu khác |
1905.90.90 | - - Loại khác |
| |
24.01 | Thuốc lá lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá |
2401.10 | - Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
2401.10.10 | - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
2401.10.20 | - - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng |
2401.10.40 | - - Loại Burley |
2401.10.50 | - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured) |
2401.10.90 | - - Loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng |
2401.20 | - Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
2401.20.10 | - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
2401.20.20 | - - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng |
2401.20.30 | - - Loại Oriental |
2401.20.40 | - - Loại Burley |
2401.20.50 | - - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng |
2401.20.90 | - - Loại khác |
| |
39.26 | Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14 |
3926.90 | - Loại khác: |
3926.90.99 | - - - Loại khác |
| |
48.19 | Thùng, hộp, vỏ chứa, túi xách và các loại bao bì khác, bằng giấy, bìa, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo; hộp đựng hồ sơ (files), khay thư và các vật phẩm tương tự, bằng giấy hoặc bìa dùng cho văn phòng, cửa hàng hoặc những nơi tương tự |
4819.10.00 | - Thùng, hộp và vỏ chứa, bằng giấy sóng hoặc bìa sóng |
4819.20.00 | - Thùng, hộp và vỏ chứa gấp lại được, bằng giấy hoặc bìa không sóng |
4819.30.00 | - Bao và túi xách, có đáy rộng từ 40 cm trở lên |
4819.40.00 | - Bao và túi xách loại khác, kể cả hình nón cụt (cones) |
| |
55.15 | Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp |
| - Từ xơ staple polyeste: |
5515.29.00 | - - Loại khác |
| |
87.12 | Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ |
8712.00.20 | - Xe đạp được thiết kế dành cho trẻ em |
8712.00.30 | - Xe đạp khác |
8712.00.90 | - Loại khác |
(Kèm theo Nghị định số 24/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ)
STT | TÊN HÀNG | MÃ HÀNG | ĐỊNH LƯỢNG | |
2016 | 2017 | |||
I | Lúa gạo | 10.06 | | |
| - Thóc: | 1006.10 | 300.000 tấn gạo | 300.000 tấn gạo |
| - - Để gieo trồng | 1006.10.10 | ||
| - - Loại khác | 1006.10.90 | ||
| - Gạo lứt: | 1006.20 | ||
| - - Gạo Thai Hom Mali | 1006.20.10 | ||
| - - Loại khác | 1006.20.90 | ||
| | | | |
II | Lá thuốc lá khô | 24.01 | | |
| - Lá thuốc lá chưa tước cọng: | 2401.10 | 3.000 tấn | 3.000 tấn |
| - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng | 2401.10.10 | ||
| - - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng | 2401.10.20 | ||
| - - Loại Burley | 2401.10.40 | ||
| - - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured) | 2401.10.50 | ||
| - - Loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng | 2401.10.90 | ||
| - Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: | 2401.20 | ||
| - - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng | 2401.20.10 | ||
| - - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng | 2401.20.20 | ||
| - - Loại Oriental | 2401.20.30 | ||
| - - Loại Burley | 2401.20.40 | ||
| - - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng | 2401.20.50 | ||
| - - Loại khác | 2401.20.90 |
(Kèm theo Nghị định số 24/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ)
STT | Phía Việt Nam | Phía Campuchia |
1 | Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai) | Oyadao (tỉnh Rattanakiri) |
2 | Buprăng (tỉnh Đắc Nông) | Oreang (tỉnh Mondolkiri) |
3 | Đắk Peur (tỉnh Đắng Nông) | Nam Lear (tỉnh Mondulkiri) |
4 | Hoa Lư (tỉnh Bình Phước) | Trapeang Sre (tỉnh Kratie) |
5 | Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước) | Lapakhe (tỉnh Mondulkiri) |
6 | Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước) | Tonle Cham (tỉnh Tboung Khmum) |
7 | Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) | BaVet (tỉnh Svay Rieng) |
8 | Xa Mát (tỉnh Tây Ninh) | Trapeang Plong (tỉnh Tboung Khmum) |
9 | Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh) | Da (tỉnh Tboung Khmum) |
10 | Cà Tum (tỉnh Tây Ninh) | Chan Mun (tỉnh Tboung Khmum) |
11 | Phước Tân (tỉnh Tây Ninh) | Bosmon (tỉnh Svay Rieng) |
12 | Vạc Sa (tỉnh Tây Ninh) | Doun Rodth (tỉnh Tboung Khmum) |
13 | Bình Hiệp (tỉnh Long An) | Prey Vor (tỉnh Svay Rieng) |
14 | Vàm Đồn (tỉnh Long An) | Sre Barang (tỉnh Svay Rieng) |
15 | Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An) | Samong (tỉnh Svay Rieng) |
16 | Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) | Bonteay Chakrey (tỉnh Prey Veng) |
17 | Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) | Koh Roka (tỉnh Prey Veng) |
18 | Sở Thượng (tỉnh Đồng Tháp) | Koh Sampov (tỉnh Prey Veng) |
19 | Vĩnh Xương (tỉnh An Giang) | Ka-rom Samnor (tỉnh KanDal) |
20 | Tịnh Biên (tỉnh An Giang) | Phnom Den (tỉnh Ta Keo) |
21 | Khánh Bình (tỉnh An Giang) | Chrey Thom (tỉnh KanDal) |
22 | Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang) | Kampong Krosang (tỉnh Takeo) |
23 | Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) | Prek Chak (tỉnh Kam Pot) |
24 | Giang Thành (tỉnh Kiên Giang) | Ton Hon (tỉnh Kampot) |