Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 122/2025/NĐ-CP về phân quyền, phân cấp quản lý thuế

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 122/2025/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Hòa Bình
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 122/2025/NĐ-CP

Quy định về phân quyền và phân cấp trong quản lý thuế từ 01/7/2025

Ngày 11/06/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 122/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý thuế, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

Nghị định này điều chỉnh thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan và cá nhân có thẩm quyền trong quản lý thuế, nhằm đảm bảo sự phân quyền, phân cấp rõ ràng và hiệu quả giữa các cấp chính quyền.

- Nguyên tắc phân quyền, phân cấp

Nghị định nhấn mạnh việc phân quyền, phân cấp phải phù hợp với Hiến pháp và các luật liên quan, đảm bảo sự thống nhất trong quản lý của Chính phủ và phát huy tính chủ động của chính quyền địa phương.

Đồng thời, việc phân quyền phải đảm bảo không chồng chéo, trùng lặp nhiệm vụ và bảo vệ quyền con người, quyền công dân.

- Hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp

Người nộp thuế không cần nộp các chứng từ mà cơ quan quản lý đã có. Hồ sơ khai thuế được phân loại theo tháng, quý, năm hoặc từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định rõ ràng cho từng loại thuế như thuế sử dụng đất, tiền thuê đất, và các khoản thu khác.

- Thẩm quyền xóa nợ thuế

Bộ trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền quyết định xóa nợ thuế cho các doanh nghiệp, hợp tác xã có khoản nợ từ 15 tỷ đồng trở lên.

Quy trình xóa nợ bao gồm việc lập hồ sơ đề nghị từ cơ quan thuế cơ sở, thẩm định bởi cơ quan thuế cấp tỉnh và Cục Thuế trước khi trình Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Dịch vụ hóa đơn điện tử

Nghị định quy định về việc sử dụng hóa đơn điện tử, bao gồm các trường hợp phải trả hoặc không phải trả tiền dịch vụ khi sử dụng hóa đơn có mã của cơ quan thuế.

Quy trình thực hiện dịch vụ hóa đơn điện tử được hướng dẫn chi tiết trong phụ lục kèm theo Nghị định.

- Áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về giá tính thuế (APA)

Bộ trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền cho ý kiến và quyết định ký kết các thỏa thuận APA song phương, đa phương với sự tham gia của cơ quan thuế nước ngoài. Quy trình thực hiện bao gồm đàm phán, xây dựng phương án và phê duyệt nội dung APA.

Xem chi tiết Nghị định 122/2025/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2025

Tải Nghị định 122/2025/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 122/2025/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 122/2025/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
________
Số: 122/2025/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2025

NGHỊ ĐỊNH

Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý thuế
________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý thuế.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý thuế được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ cần điều chỉnh để thực hiện phân quyền, phân cấp.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc phân cấp, phân quyền

Đang theo dõi

1. Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp; phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm phân cấp triệt để các nhiệm vụ giữa cơ quan nhà nước ở trung ương với chính quyền địa phương, bảo đảm thẩm quyền quản lý thống nhất của Chính phủ, quyền điều hành của người đứng đầu Chính phủ đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về quản lý thuế và phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý thuế.

Đang theo dõi

3. Bảo đảm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ tập trung thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở tầm vĩ mô; xây dựng thể chế, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đồng bộ, thống nhất, giữ vai trò kiến tạo và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát.

Đang theo dõi

4. Đẩy mạnh phân quyền, phân cấp và phân định rõ thẩm quyền của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định rõ thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân định.

Đang theo dõi

5. Thực hiện phân quyền, phân cấp giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan bảo đảm đồng bộ, tổng thể, liên thông, không bỏ sót hoặc chồng lấn, giao thoa nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của các cơ quan; không để gián đoạn công việc, không để chồng chéo, trùng lặp, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn.

Đang theo dõi

6. Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của xã hội, người dân, doanh nghiệp.

Đang theo dõi

7. Bảo đảm không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Đang theo dõi

8. Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.

Đang theo dõi

Chương II

PHÂN QUYỀN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ

Đang theo dõi

Điều 3. Hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp và địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

Đang theo dõi

1. Việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai thuế, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan quản lý nhà nước đã có, căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin theo quy định tại khoản 11 Điều 17 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ khai thuế; loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế, khai quyết toán thuế; khai các khoản phải nộp về phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu; kê khai, cung cấp, trao đổi, sử dụng thông tin đối với báo cáo lợi nhuận liên quốc gia; tiêu chí xác định người nộp thuế để khai thuế theo quý theo quy định tại khoản 8 Điều 43 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn.

Đang theo dõi

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lệ phí trước bạ; lệ phí môn bài; khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn.

Đang theo dõi

4. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh; người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh, các khoản thu từ đất, cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, quyết toán thuế thu nhập cá nhân; và người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử cùng các trường hợp cần thiết khác theo quy định tại khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn.

Đang theo dõi

5. Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ

Đang theo dõi

a) Hồ sơ khai thuế, loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế, khai quyết toán thuế; khai các khoản phải nộp về phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu; kê khai, cung cấp, trao đổi, sử dụng thông tin đối với báo cáo lợi nhuận liên quốc gia; tiêu chí xác định người nộp thuế để khai thuế theo quý thực hiện theo quy định tại điểm 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lệ phí trước bạ; lệ phí môn bài; khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; báo cáo lợi nhuận liên quốc gia thực hiện theo quy định tại điểm 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

c) Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh; người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh, các khoản thu từ đất, cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, quyết toán thuế thu nhập cá nhân; và người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử cùng các trường hợp cần thiết khác thực hiện theo quy định tại điểm 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 4. Thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ thuế

Đang theo dõi

1. Thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ đối với trường hợp được khoanh nợ theo quy định tại khoản 1 Điều 84 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ

Thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ đối với trường hợp được khoanh nợ thực hiện theo quy định tại điểm 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 5. Thẩm quyền quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện thẩm quyền quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật Quản lý thuế có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 15.000.000.000 đồng trở lên theo quy định tại khoản 4 Điều 87 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Cơ quan thuế cơ sở quản lý trực tiếp người nộp thuế lập và gửi hồ sơ đề nghị xóa nợ đến cơ quan thuế cấp tỉnh để thẩm định; trường hợp không thuộc đối tượng xóa nợ thì cơ quan thuế cấp tỉnh thông báo cho cơ quan thuế cơ sở theo Mẫu số 02/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính; trường hợp thuộc đối tượng xóa nợ thì cơ quan thuế cấp tỉnh lập văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ gửi Cục Thuế thẩm định.

Cục Thuế thẩm định hồ sơ đề nghị xóa nợ. Trường hợp không thuộc đối tượng xóa nợ thì Cục Thuế thông báo cho cơ quan thuế cấp tỉnh theo Mẫu số 02/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính; trường hợp thuộc đối tượng xóa nợ thì Cục Thuế dự thảo quyết định xóa nợ theo Mẫu số 06/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

b) Cơ quan thuế cấp tỉnh quản lý trực tiếp người nộp thuế lập và gửi hồ sơ đề nghị xóa nợ đến Cục Thuế để thẩm định. Trường hợp không thuộc đối tượng xóa nợ thì Cục Thuế thông báo cho cơ quan thuế cấp tỉnh theo Mẫu số 02/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính; trường hợp thuộc đối tượng xóa nợ thì Cục Thuế dự thảo quyết định xóa nợ theo Mẫu số 06/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

Điều 6. Dịch vụ hóa đơn điện tử

Đang theo dõi

1. Dịch vụ về hóa đơn điện tử và trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế phải trả tiền dịch vụ, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử theo quy định tại khoản 3 Điều 92 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ

Dịch vụ hoá đơn điện tử và trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế phải trả tiền dịch vụ, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện theo điểm 5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

Đang theo dõi

1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để bảo đảm phù hợp với quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho cơ quan quản lý thuế để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được phân cấp, phân quyền.

Đang theo dõi

Chương III

PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ

Đang theo dõi

Điều 8. Việc áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết (APA)

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện thẩm quyền cho ý kiến và quyết định ký nội dung APA đối với các APA song phương, đa phương có sự tham gia của cơ quan thuế nước ngoài theo quy định tại khoản 5 Điều 41 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện thẩm quyền quyết định thời điểm bắt đầu có hiệu lực của APA song phương hoặc đa phương theo quy định tại khoản 7 Điều 41 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.

Đang theo dõi

3. Trình tự, thủ tục thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Cục Thuế trao đổi, đàm phán nội dung về APA với người nộp thuế và cơ quan thuế nước ngoài, xây dựng phương án đàm phán xin ý kiến các bộ ngành liên quan (nếu cần thiết) và trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt trước khi tiến hành đàm phán.

Đang theo dõi

b) Cục Thuế thực hiện trao đổi, đàm phán với người nộp thuế và cơ quan thuế nước ngoài về nội dung APA theo phương án đã được phê duyệt. Trên cơ sở nội dung đàm phán, Cục Thuế xây dựng dự thảo APA và trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ký APA.

Đang theo dõi

Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Đối với các hồ sơ đã được trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định xoá nợ thì Thủ tướng Chính phủ tiếp tục xử lý theo thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 87 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019.

Đang theo dõi

2. Đối với các hồ sơ đề nghị áp dụng APA song phương, đa phương đã nộp cho cơ quan thuế trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và chưa được báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì thẩm quyền phê duyệt, ký APA song phương, đa phương thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 10. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Nghị định này hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 trừ các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ đề xuất và được Quốc hội quyết định kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc một phần Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này thông qua hoặc ban hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 thì quy định tương ứng trong Nghị định này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy phạm pháp luật đó có hiệu lực.

Đang theo dõi

3. Trong thời gian các quy định của Nghị định này có hiệu lực, nếu quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục trong Nghị định này khác với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, KTTH (2b)

TM. CHÍNH PHỦ

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

Nguyễn Hòa Bình

Tải biểu mẫu

Phụ lục
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÂN QUYỀN
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ
(Kèm theo Nghị định số 122/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)

________

1. Hồ sơ khai thuế, loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế, khai quyết toán thuế; khai các khoản phải nộp về phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu; kê khai, cung cấp, trao đổi, sử dụng thông tin đối với báo cáo lợi nhuận liên quốc gia; tiêu chí xác định người nộp thuế để khai thuế theo quý thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 12 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 và khoản 3, 4, 5 Điều 1, khoản 1 Điều 2 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ.

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lệ phí trước bạ; lệ phí môn bài; khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; báo cáo lợi nhuận liên quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.

3. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh; người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh, các khoản thu từ đất, cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, quyết toán thuế thu nhập cá nhân; và người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử cùng các trường hợp cần thiết khác thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 và khoản 6 Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ.

4. Thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ đối với trường hợp được khoanh nợ thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.

5. Dịch vụ hoá đơn điện tử và trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế phải trả tiền dịch vụ, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 và Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 122/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý thuế

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 122/2025/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 63/2025/QH15

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 65/2025/QH15

03

Nghị quyết 190/2025/QH15 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy Nhà nước

04

Luật Quản lý thuế của Quốc hội, số 38/2019/QH14

05

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 63/2025/QH15

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×