Luật Thuế tài nguyên 2009, số 45/2009/QH12
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 45/2009/QH12 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Luật | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/11/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế mới nhât đang áp dụng
Xem chi tiết Luật 45/2009/QH12 tại đây
tải Luật 45/2009/QH12
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
LUẬT
THUẾ TÀI NGUYÊN
CỦA QUỐC HỘI KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 6
SỐ 45/2009/QH12 NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2009
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật thuế tài nguyên.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, kê khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế tài nguyên.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Số thứ tự | Nhóm, loại tài nguyên | Thuế suất (%) |
I | Khoáng sản kim loại |
|
1 | Sắt, măng-gan (mangan) | 7-20 |
2 | Ti-tan (titan) | 7-20 |
3 | Vàng | 9-25 |
4 | Đất hiếm | 12-25 |
5 | Bạch kim, bạc, thiếc | 7-25 |
6 | Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan) | 7-25 |
7 | Chì, kẽm, nhôm, bô-xít (bouxite), đồng, ni-ken (niken) | 7-25 |
8 | Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thuỷ ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) | 7-25 |
9 | Khoáng sản kim loại khác | 5-25 |
II | Khoáng sản không kim loại |
|
1 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | 3- 10 |
2 | Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh | 5-15 |
3 | Đất làm gạch | 5-15 |
4 | Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa | 7-20 |
5 | Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) | 7-20 |
6 | Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh | 7-15 |
7 | Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng | 5-15 |
8 | A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) | 3-10 |
9 | Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò | 4-20 |
10 | Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên | 6-20 |
11 | Than nâu, than mỡ | 6-20 |
12 | Than khác | 4-20 |
13 | Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) | 16-30 |
14 | E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen | 16-30 |
15 | Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz) | 12-25 |
16 | Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite) | 12-25 |
17 | Khoáng sản không kim loại khác | 4-25 |
III | Dầu thô | 6-40 |
IV | Khí thiên nhiên, khí than | 1-30 |
V | Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
1 | Gỗ nhóm I | 25-35 |
2 | Gỗ nhóm II | 20-30 |
3 | Gỗ nhóm III, IV | 15-20 |
4 | Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác | 10-15 |
5 | Cành, ngọn, gốc, rễ | 10-20 |
6 | Củi | 1-5 |
7 | Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô | 10-15 |
8 | Trầm hương, kỳ nam | 25-30 |
9 | Hồi, quế, sa nhân, thảo quả | 10-15 |
10 | Sản phẩm khác của rừng tự nhiên | 5-15 |
VI | Hải sản tự nhiên |
|
1 | Ngọc trai, bào ngư, hải sâm | 6-10 |
2 | Hải sản tự nhiên khác | 1-5 |
VII | Nước thiên nhiên |
|
1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | 8-10
|
2 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện | 2-5 |
3 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này |
|
3.1 | Nước mặt | 1-3 |
3.2 | Nước dưới đất | 3-8 |
VIII | Yến sào thiên nhiên | 10-20 |
IX | Tài nguyên khác | 1-20 |
KÊ KHAI, NỘP THUẾ; MIỄN, GIẢM THUẾ
Người nộp thuế tài nguyên thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2009.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Phú Trọng