Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) năm 1998
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Pháp lệnh 05/1998/PL-UBTVQH10
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 05/1998/PL-UBTVQH10 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Pháp lệnh | Người ký: | Nông Đức Mạnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/04/1998 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Pháp lệnh 05/1998/PL-UBTVQH10
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
PHÁP LỆNH
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 05/1998/PL-UBTVQH10
NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 1998 VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN (SỬA ĐỔI)
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội Khoá X, kỳ họp thứ 2 về Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 1998;
Pháp lệnh này quy định về thuế tài nguyên.
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN
Đối tượng chịu thuế tài nguyên quy định trong Pháp lệnh này bao gồm:
Trường hợp Bên Việt Nam tham gia doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mà góp vốn pháp định bằng các nguồn tài nguyên thì doanh nghiệp liên doanh không phải nộp thuế tài nguyên đối với số tài nguyên mà Bên Việt Nam dùng để góp vốn pháp định.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ BIỂU THUẾ TÀI NGUYÊN
Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác, giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên tại nơi khai thác.
Trường hợp tài nguyên khai thác chưa có giá bán thì Chính phủ quy định giá tính thuế tài nguyên.
Riêng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng để sản xuất thuỷ điện là giá bán điện thương phẩm.
Số TT
| Nhóm, loại tài nguyên
| Thuế suất %)
|
1
| Khoáng sản kim loại (trừ vàng và đất hiếm)
| 1 - 5
|
| - Vàng
| 2 - 6
|
| - Đất hiếm
| 3 - 8
|
2
| Khoáng sản không kim loại (trừ đá quý và than)
| 1 - 5
|
| - Đá quý
| 3 - 8
|
| - Than
| 1 - 3
|
3
| Dầu mỏ
| 6- 25
|
4
| Khí đốt
| 0 - 10
|
5
| Sản phẩm rừng tự nhiên:
|
|
| a) Gỗ các loại (trừ gỗ cành, ngọn)
| 10 - 40
|
| - Gỗ cành, ngọn
| 1 - 5
|
| b) Dược liệu (trừ trầm hương, ba kích, kỳ nam)
| 5 - 15
|
| - Trầm hương, ba kích, kỳ nam
| 20 - 25
|
| c) Các loại sản phẩm rừng tự nhiên khác
| 5 - 20
|
6
| Thuỷ sản tự nhiên (trừ hải sâm, bào ngư, ngọc trai)
| 1 - 2
|
| - Hải sâm, bào ngư, ngọc trai
| 6 - 10
|
7
| Nước thiên nhiên (trừ nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp)
|
0 - 5
|
| - Nước thiên nhiên dùng vào sản xuất thuỷ điện
| 0 - 2
|
| - Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
2 - 10
|
8
| Tài nguyên thiên nhiên khác (trừ yến sào)
| 0 - 10
|
| - Yến sào
| 10 - 20
|
ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên có trách nhiệm:
Trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản hoặc có sự thay đổi trong hoạt động khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên phải khai báo với cơ quan thuế chậm nhất là 5 ngày trước khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản hoặc thay đổi.
Cơ quan thuế có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm sau đây:
Trong trường hợp không đồng ý với số thuế phải nộp được ấn định của cơ quan thuế thì tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên có quyền khiếu nại lên cơ quan thuế cấp trên trực tiếp; trong khi chờ giải quyết, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên vẫn phải nộp thuế theo mức đã ấn định.
MIỄN, GIẢM THUẾ TÀI NGUYÊN
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên được miễn, giảm thuế tài nguyên trong các trường hợp sau đây:
Chính phủ quy định chi tiết các trường hợp miễn, giảm thuế quy định tại Điều này.
XỬ LÝ VI PHẠM, KHEN THƯỞNG
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên vi phạm Pháp lệnh thuế tài nguyên thì bị xử lý như sau:
Cơ quan thuế, cán bộ thuế hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Pháp lệnh thuế tài nguyên; đối tượng nộp thuế thực hiện tốt nghĩa vụ thuế thì được khen thưởng.
Chính phủ quy định cụ thể việc khen thưởng.
KHIẾU NẠI, THỜI HIỆU
Đối tượng nộp thuế có quyền khiếu nại việc cán bộ thuế, cơ quan thuế thi hành không đúng Pháp lệnh thuế tài nguyên.
Đơn khiếu nại được gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hoặc quyết định xử lý của cán bộ thuế, cơ quan thuế.
Trong khi chờ giải quyết, đối tượng nộp thuế vẫn phải thực hiện theo thông báo hoặc quyết định xử lý của cơ quan thuế. Trường hợp còn tiếp tục khiếu nại thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính giải quyết khiếu nại về thuế là quyết định cuối cùng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chính phủ chỉ đạo việc tổ chức thực hiện Pháp lệnh thuế tài nguyên trong cả nước.
Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Pháp lệnh thuế tài nguyên trong cả nước; giải quyết các khiếu nại, kiến nghị về thuế tài nguyên thuộc thẩm quyền của mình.
Uỷ ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chỉ đạo việc thực hiện và kiểm tra việc chấp hành Pháp lệnh thuế tài nguyên ở địa phương mình.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 1998 và thay thế Pháp lệnh thuế tài nguyên ban hành ngày 30 tháng 3 năm 1990.
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng đã ký kết trước ngày ban hành Pháp lệnh này có khai thác tài nguyên và trả tiền tài nguyên hoặc thuế tài nguyên quy định trong giấy phép đầu tư thì thực hiện theo quy định đó.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.