Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 8379/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 72/2024/NĐ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 8379/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 8379/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Đình Tú |
Ngày ban hành: | 18/09/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 8379/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8379/CT-TTHT | Thanh Hóa, ngày 18 tháng 9 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty TNHH Công nghiệp SAB (VIỆT NAM)
Mã số thuế: 2802832493
Địa chỉ: Lô đất CN - 03, Nam Khu A, Khu công nghiệp Bỉm Sơn, phường Bắc Sơn,
thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Ngày 06/9/2024, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa nhận được Công văn số 022024/CV đề ngày 05/9/2024 của Công ty TNHH Công nghiệp SAB (VIỆT NAM) (sau đây gọi tắt là Công ty) v/v xác định thuế suất thuế GTGT của mặt hàng dây khóa kéo kim loại, dây khóa kéo nilon, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 1, Khoản 4 Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 72/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính Phủ quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29/6/2024 của Quốc Hội, quy định:
“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
...
4. Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
...
Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.”
- Căn cứ Phụ lục I (DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KHÔNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ SUẤT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Kèm theo Nghị định số 72/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ).
Căn cứ các quy định nêu trên và theo mô tả của Công ty, thì: Nếu sản phẩm cụ thể của Công ty xác định có mã số hồ sơ là 9607.11.00 và 9607.19.00 nằm trong danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 72/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ thì không thuộc diện được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định số 72/2024/NĐ-CP (nêu trên).
Đề nghị Công ty căn cứ hồ sơ thực tế, đối chiếu các quy định nêu trên để thực hiện. Trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 3 Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa (nơi đang theo dõi, quản lý thuế trực tiếp) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG
|