Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 8356/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về xác định trước mã số, trị giá và thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế sửa đổi
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 8356/BTC-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 8356/BTC-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 28/06/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 8356/BTC-TCHQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 8356/BTC-TCHQ V/v: Hướng dẫn về xác định trước mã số, trị giá và thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật QLT sửa đổi | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2013 |
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20/11/2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2013, trong khi chờ các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật được ban hành, Bộ Tài chính hướng dẫn Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện một số nội dung sau:
Trường hợp không trực tiếp nhập khẩu, người ủy thác phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên và có hợp đồng ủy thác nhập khẩu; người nhận ủy thác nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ nêu trên.
Trường hợp công ty mẹ nhập khẩu, cung ứng cho các công ty thành viên trực thuộc hoặc công ty thành viên nhập khẩu cung ứng cho các đơn vị trực thuộc công ty thành viên hoặc công ty thành viên nhập khẩu cung ứng cho công ty thành viên khác thì các đơn vị trực thuộc công ty mẹ, trực thuộc công ty thành viên, công ty thành viên khác phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên; công ty mẹ hoặc công ty thành viên nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ nêu trên và cung cấp cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục danh sách đơn vị thành viên, đơn vị trực thuộc đã kê khai với cơ quan thuế.
Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sau ngày 01/07/2013 để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng tái xuất nguyên liệu, vật tư thì tính lại thời hạn nộp thuế, tiền chậm nộp kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng.
Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sau ngày 01/07/2013 để sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng xuất khẩu sản phẩm ngoài thời hạn nộp thuế; nhập khẩu theo loại hình kinh doanh tạm nhập - tái xuất nhưng tái xuất ngoài thời hạn nộp thuế thì phải trả tiền chậm nộp kể từ ngày quá thời hạn nộp thuế đến ngày thực xuất khẩu sản phẩm/tái xuất hoặc đến ngày thực nộp thuế (nếu ngày thực nộp thuế trước ngày thực xuất khẩu sản phẩm/tái xuất).
Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo thuộc đối tượng được xét miễn thuế, trong thời gian chờ xét miễn thuế, người nộp thuế phải cam kết thực hiện quyết định cuối cùng của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về số tiền thuế phải nộp. Trường hợp kiểm tra, xác định hàng hóa không thuộc đối tượng được xét miễn thuế, thì phải tính lại thời hạn nộp thuế và phải trả tiền chậm nộp kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng đến ngày thực nộp thuế và bị xử phạt vi phạm theo quy định (nếu có).
Trên cơ sở quy định của pháp luật, cơ sở dữ liệu về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế của cơ quan hải quan và hồ sơ đề nghị xác định trước mã số của tổ chức cá nhân, cơ quan hải quan thực hiện như sau:
Hồ sơ và kết quả xử lý được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan Hải quan.
Đối với trường hợp phải bổ sung chứng thư giám định, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo để tổ chức, cá nhân có đề nghị xác định trước mã số gửi mẫu đến tổ chức sự nghiệp hoạt động dịch vụ kỹ thuật của các Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi tắt là tổ chức kỹ thuật) hoặc tổ chức kinh doanh dịch vụ giám định (trong trường hợp tổ chức kỹ thuật có văn bản từ chối) để trưng cầu giám định và gửi bổ sung chứng thư giám định cho Tổng cục Hải quan.
Thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị xác định trước mã số được tính từ ngày Tổng cục Hải quan nhận đủ thông tin, tài liệu, mẫu hàng hóa hoặc chứng thư giám định) do tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung.
- Chứng từ, tài liệu chứng minh mối quan hệ đặc biệt không ảnh hưởng đến trị giá giao dịch;
- Chứng từ, tài liệu có liên quan đến các khoản tiền người mua phải trả nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên hóa đơn thương mại;
- Chứng từ, tài liệu có liên quan đến các khoản điều chỉnh cộng;
- Chứng từ, tài liệu có liên quan đến các khoản điều chỉnh trừ;
Trên cơ sở quy định của pháp luật, cơ sở dữ liệu về trị giá của cơ quan hải quan và hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá của tổ chức, cá nhân, cơ quan hải quan thực hiện như sau:
Hồ sơ và kết quả xử lý được cập nhật vào cơ sở dữ liệu về trị giá của cơ quan hải quan.
Bộ Tài chính thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện, đồng thời niêm yết công khai công văn này trụ sở Cục, các Chi cục Hải quan và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện, có vướng mắc kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để xem xét giải quyết.
Công văn này hết hiệu lực khi Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế có hiệu lực thi hành.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01/XĐTMS/2013
Số: ……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ
Kính gửi: ……..
A. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số:
1. Tên: | |
2. Địa chỉ: | |
3. Điện thoại: | 4. Fax: |
5. Mã số thuế: |
B. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số:
6. Tên thương mại: | |
7. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: | |
8. Số hợp đồng: | 9. Ngày hợp đồng: |
10. Ký, mã hiệu, chủng loại: | 11. Nhà sản xuất: |
C. Mô tả chi tiết hàng hóa đề nghị xác định trước mã số:
12. Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: |
13. Cơ chế hoạt động, tính năng: |
14. Hàm lượng tính trên trọng lượng: |
15. Thông số kỹ thuật: |
16. Quy trình sản xuất: |
17. Công dụng theo thiết kế: |
18. Các thông tin khác về hàng hóa: |
D. Các tài liệu có liên quan đến hàng hóa đề nghị xác định trước mã số:
19. Tài liệu kỹ thuật: | Có □ | Không □ | |
20(a). Catalogue □ | 20(b). Hình ảnh □ | ||
21. Chứng thư giám định: | Có □ | Không □ | |
22. Tài liệu có liên quan (nếu có, ghi rõ loại tài liệu) | Có □ | Không □ | |
23. Bảng kê tài liệu: | Có □ | Không □ | |
E. Mẫu hàng hóa:
24. Lượng: |
25. Đơn vị tính (theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam): |
G. Ý kiến của tổ chức, cá nhân về mã số đối với hàng hóa đề nghị xác định trước
26. Mã số đề nghị (theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam): |
27. Cơ sở đề nghị: |
H. ……………. (tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số) cam đoan:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu, mẫu hàng hóa cung cấp cho cơ quan Hải quan để thực hiện xác định trước mã số.
| Tổ chức, cá nhân đề nghị |
* Ghi chú: Mục C: Tùy theo đặc tính của hàng hóa đề nghị xác định trước mã số, tổ chức, cá nhân điền thông tin phù hợp vào các tiêu chí từ ô 12 đến ô 18
Mẫu số 02/TB-XĐTMS/2013
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-TCHQ | Hà Nội, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
Về việc kết quả xác định trước mã số
Căn cứ Luật quản lý thuế số …. ngày.... và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số... ngày...;
Căn cứ Nghị định số .... ngày... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số... ngày... của Chính phủ quy định ….;
Căn cứ Thông tư số.... ngày.... hướng dẫn …. và Thông tư số.... ngày.... của Bộ Tài chính hướng dẫn …..;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề nghị số …… ngày.... do .... (tên tổ chức, cá nhân), mã số thuế ….. cung cấp và công văn số ……ngày.... của Cục Hải quan tỉnh/thành phố...;
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:
| ||||||
| ||||||
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số:
| ||||||
3. Kết quả xác định trước mã số:
thuộc mã số …………….……… tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực…….
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để ……… (tên tổ chức, cá nhân) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
* Ghi chú: Thông báo này chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số
Mẫu số 03/TT-XĐTMS/2013
BỘ TÀI CHÍNH Số: /TB-TCHQ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
Về việc sửa đổi, thay thế Thông báo kết quả xác định trước mã số
Căn cứ Luật Quản lý thuế số …. ngày.... và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số... ngày...;
Căn cứ Nghị định số …. ngày .... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số... ngày… của Chính phủ quy định ……;
Căn cứ Thông tư số.... ngày.... hướng dẫn…. và Thông tư số.... ngày.... của Bộ Tài chính hướng dẫn....;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số do …… (tên tổ chức, cá nhân), mã số thuế……. cung cấp;
Tổng cục Hải quan thông báo:
1. Sửa đổi Thông báo kết quả xác định trước mã số số …… ngày…. của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan như sau: (chi tiết nội dung sửa đổi và nội dung không sửa đổi tại thông báo đã ban hành)
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:
| ||||||
| ||||||
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số:
| ||||||
3. Kết quả xác định trước mã số:
thuộc mã số …………….……… tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
2. Lý do sửa đổi:
3. Thông báo này thay thế cho Thông báo số ... ngày ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và có hiệu lực……
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 04/XĐTTG/2013
Số: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH TRƯỚC TRỊ GIÁ
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố……………
Tên tổ chức (cá nhân) đề nghị:.......................................................................................
Địa chỉ:………………………………………… Số điện thoại:................................................
Mã số thuế:...................................................................................................................
Tổ chức (cá nhân) đã bao giờ đề nghị cơ quan hải quan xác định trước trị giá? Có □
Không □
Nếu câu trả lời là “Có” đề nghị ghi rõ các Thông báo kết quả xác định trước trị giá (số…….ngày... tháng... năm... của các Thông báo)
1. Điều kiện xác định trước trị giá đối với tổ chức, cá nhân:
ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH TRƯỚC TRỊ GIÁ | |
(1) Từng làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa giống hệt với hàng hóa đang đề nghị xác định trước trị giá? | Có □ Không □ |
(2) Có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ít nhất đủ 02 năm liên tục tính đến ngày nộp Đơn đề nghị xác định trước trị giá không? | Có □ Không □ |
(3) Có bị xử phạt một trong các hành vi dưới đây trong vòng 2 năm tính đến ngày nộp Đơn đề nghị hay không? □ Xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; □ Xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa; Tổ chức, cá nhân đánh dấu vào ô tương ứng (nếu có) | Có □ Không □ |
(4) Chứng từ thanh toán qua ngân hàng bằng phương thức L/C cho toàn bộ hàng hóa nhập khẩu thuộc hợp đồng mua bán đề nghị xác định trước trị giá | Có □ Không □ |
(5) Thực hiện giao hàng 01 lần cho toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng mua bán đề nghị xác định trước trị giá. | Có □ Không □ |
2. Nội dung khai báo chi tiết:
Tên hàng hóa, đơn vị tính1 | Mã số HS | |
Nội dung giao dịch2 | ||
Cục Hải quan (nơi dự kiến làm thủ tục hải quan): | Thời gian dự kiến đăng ký tờ khai xuất khẩu/nhập khẩu: Ngày... tháng… năm... | |
Đề nghị xác định trước trị giá3: □ Phương pháp trị giá giao dịch □ Mức giá: ………………………………………………………………………………………….. Quan điểm của tổ chức, cá nhân về đề nghị xác định trước trị giá:…………………………. Tổ chức cá nhân đề nghị xác định trước về phương pháp trị giá giao dịch hoặc mức giá thì đánh dấu vào một trong 2 ô tương ứng, ghi rõ mức giá đề nghị (đối với trường hợp đề nghị xác định trước mức giá) và quan điểm về đề nghị xác định trước trị giá tương ứng đối với phương pháp hoặc mức giá | ||
Tổ chức cá nhân đề nghị xác định trước đồng ý công bố thông tin về xác định trước trị giá: □ Công bố toàn phần □ Công bố một phần (tổ chức, cá nhân liệt kê một số tiêu chí đề nghị không công bố) | ||
Tôi đề nghị cơ quan hải quan xác định trước trị giá hải quan cho hàng hóa nêu trên. Tôi xin cam đoan:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, chứng từ, thông tin do tôi cung cấp.
2. Đồng ý cung cấp những tài liệu, chứng từ cần thiết để cơ quan hải quan kiểm tra khi có yêu cầu.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
____________
1 Tên hàng phải đầy đủ, chi tiết ký mã hiệu, nhãn hiệu theo hướng dẫn tại tiết a, điểm 1.3.1.1, khoản 1, Điều 24 Thông tư 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính.
Đơn vị tính: phải được định lượng rõ ràng theo đơn vị đo lường cơ bản (như m, kg, cái, chiếc,…)
2 Tổ chức, cá nhân khai chi tiết tại mục 1 Bản mô tả giao dịch và xác định trị giá tính thuế kèm theo
3 Tổ chức, cá nhân khai chi tiết tại mục 2 Bản mô tả giao dịch và xác định trị giá tính thuế kèm theo
BẢN MÔ TẢ GIAO DỊCH VÀ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ
(Kèm theo Đơn đề nghị xác định trước trị giá)
1. Nội dung của giao dịch và các bên có liên quan trong giao dịch:
a) Các bên có liên quan trong giao dịch:
Số hợp đồng: Ngày tháng năm
Tên tổ chức, cá xuất khẩu/nhập khẩu: Tên đối tác nhập khẩu/ xuất khẩu:
b) Nội dung của giao dịch mua bán hàng hóa:
Mô tả cụ thể về dao dịch hàng hóa xuất khẩu/ nhập khẩu như:
Tên hàng hóa; Số lượng; đơn vị tính; đơn giá, đồng tiền thanh toán; nước nhập khẩu/ xuất khẩu; thời gian dự kiến giao hàng; điều kiện giao hàng: phương tiện vận tải; phương thức thanh toán; địa điểm xếp hàng; địa điểm giao hàng; quyền và nghĩa vụ của người mua và người bán trong giao dịch: các nội dung liên quan đến trọng tài kinh tế và các nội dung khác,….
2. Phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu:
1. Người mua có đầy đủ quyền quyết định, quyền sử dụng hàng hóa sau khi nhập khẩu không? | Có □ Không □ | |
2. Việc bán hàng hay giá cả có phụ thuộc vào điều kiện nào dẫn đến việc không xác định được trị giá của hàng hóa nhập khẩu hay không? | Có □ Không □ | |
3. Người mua có phải trả thêm khoản tiền nào từ số tiền thu được do việc định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu không? | Có □ Không □ | |
4. Người mua và người bán có mối quan hệ đặc biệt không? | Có □ Không □ | |
Nếu có, mối quan hệ đặc biệt đó có ảnh huởng đến trị giá giao dịch không? | Có □ Không □ | |
Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán: | _________ | |
a) Giá mua ghi trên hóa đơn | a)…………….. | |
b) Khoản thanh toán gián tiếp | b)…………….. | |
c) Khoản tiền trả trước, ứng trước, đặt cọc | c)…………….. | |
Các khoản phải cộng | _________ | |
a) Chi phí hoa hồng bán hàng/ phí môi giới | a)…………….. | |
b) Chi phí bao bì gắn liền với hàng hóa | b)…………….. | |
c) Chi phí đóng gói hàng hóa | c)…………….. | |
d) Các khoản trợ giúp người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá | d)…………….. | |
□ Nguyên vật liệu, bộ phận cấu thành, phụ tùng,... □ Vật liệu, nhiên liệu, năng lượng tiêu hao □ Công cụ, dụng cụ, khuôn dập, khuôn đúc □ Bản vẽ thiết kế, sơ đồ, phác thảo | ………. ……….. ………. ………. | |
e) Tiền phí bản quyền, phí giấy phép | e)…………….. | |
f) Tiền thu phải trả sau khi định đoạt, sử dụng hàng hóa | f)…………….. | |
g) Chi phí vận tải, bốc xếp, chuyển hàng | g)…………….. | |
h) Chi phí bảo hiểm hàng hóa | h)…………….. | |
Các khoản được trừ | _________ | |
a) Phí bảo hiểm, vận tải hàng hóa trong nội địa | a)…………….. | |
b) Chi phí phát sinh sau khi nhập khẩu | b)…………….. | |
c) Tiền lãi phải trả do việc thanh toán tiền mua hàng | c)…………….. | |
d) Các khoản thuế, phí, lệ phí phải trả | d)…………….. | |
e) Khoản giảm giá | e)…………….. | |
f) Chi phí liên quan đến tiếp thị hàng nhập khẩu | f)…………….. | |
Trị giá tính thuế: Nêu rõ công thức tính toán (nếu có) |
| |
Ghi chú: Ghi rõ khoản tiền của từng mục (nếu có) trong Phần xác định trị giá tính thuế
3. Phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng xuất khẩu:
a) Phương pháp xác định trị giá tính thuế:..........................................................................
b) Lý do áp dụng:..............................................................................................................
c) Xác định trị giá tính thuế, nêu rõ các bước và giải trình chi tiết:.........................................
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 05/TB-XĐTTG/2013
BỘ TÀI CHÍNH Số: /TB-TCHQ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm….. |
THÔNG BÁO
Về việc kết quả xác định trước trị giá
Căn cứ Luật Quản lý thuế số.... ngày.... và Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số.... ngày....;
Căn cứ Nghị định số…… ngày…… của Chính phủ quy định.......;
Căn cứ Thông tư số….. ngày…… của Bộ Tài chính hướng dẫn…..;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá, Đơn đề nghị số…… ngày…. do .......(tên tổ chức, cá nhân), mã số thuế:.... cung cấp và công văn số...., ngày….. của Cục Hải quan tỉnh/thành phố…….;
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước trị giá như sau:
Tên hàng hóa: Theo tiêu chí1 mục 2 Đơn đề nghị xác định trước trị giá | Mã số HS: |
Tóm tắt nội dung giao dịch: Theo tiêu chí2 mục 2 Đơn đề nghị xác định trước trị giá | |
Tóm tắt nội dung đề nghị xác định trước trị giá của tổ chức (cá nhân): Theo tiêu chí3 mục 2 Đơn đề nghị xác định trước trị giá | |
Ý kiến của Tổng cục Hải quan: | |
Lý do: |
Thông báo này có hiệu lực……..
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 06/TT-XĐTTG/2013
BỘ TÀI CHÍNH Số: /TB-TCHQ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm….. |
THÔNG BÁO
Về việc sửa đổi, thay thế Thông báo kết quả xác định trước trị giá
Căn cứ Luật Quản lý thuế số.... ngày.... và Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số... ngày....;
Căn cứ Nghị định số….. ngày.... của Chính phủ quy định……;
Căn cứ Thông tư số….. ngày…. của Bộ Tài chính hướng dẫn…..;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá, Đơn đề nghị số……., ngày…… do…..(tên tổ chức, cá nhân), mã số thuế:.... cung cấp;
Tổng cục Hải quan thông báo:
1. Sửa đổi Thông báo kết quả xác định trước trị giá số…… ngày……. của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan như sau: (chi tiết nội dung sửa đổi và nội dung không sửa đổi tại Thông báo đã ban hành)
Tên hàng hóa: Theo tiêu chí1 mục 2 Đơn đề nghị xác định trước trị giá | Mã số HS: |
Tóm tắt nội dung giao dịch: Theo tiêu chí2 mục 2 Đơn đề nghị xác định trước trị giá | |
Tóm tắt nội dung đề nghị xác định trước trị giá của tổ chức (cá nhân): Theo tiêu chí3 mục 2 Đơn đề nghị xác định trước trị giá | |
Ý kiến của Tổng cục Hải quan: | |
Lý do: |
2. Lý do sửa đổi:
3. Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày.... của Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan và có hiệu lực…..
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |