- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 7754/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng giấy can
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 7754/TC/TCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trương Chí Trung |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
15/08/2001 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 7754/TC/TCT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 7754 TC/TCT NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 2001
VỀ VIỆC THUẾ SUẤT THUẾ NK MẶT HÀNG GIẤY CAN
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Bộ Tài chính nhận được Công văn số 205/TCT-KH ngày 17/04/2001 của Tổng công ty Bến Thành (SUNIMEX) khiếu nại về việc áp mã số để tính thuế cho mặt hàng giấy can. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998; đã được sửa đổi tại các Quyết định số29/1999/QĐ-BTC ngày 15/03/1999 và Quyết định số 91/2000/QĐ-BTC ngày 02/06/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 07/04/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo Danh mục Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; tham khảo chú giải Danh mục điều hoà mô tả và mã hoá hàng hoá của Tổ chức Hải quan thế giới, thì:
- Mặt hàng giấy thuộc nhóm 4806 là giấy ở dạng dải hoặc cuộn có chiều rộng trên 15 cm; hoặc: dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều trên 36 cm và chiều kia trên 15 cm khi không gấp (riêng trường hợp giấy bìa làm bằng phương pháp thủ công với cỡ và kiểu dáng bất kỳ để dùng ngay và tất cả các cạnh đã xén vẫn được xếp vào nhóm 4802).
- Mặt hàng giấy thuộc nhóm 4823 có bao gồm loại giấy hình chữ nhật mà mỗi chiều không vượt quá 36 cm ở tình trạng không gấp.
Đối chiếu với quy định trên đây, mặt hàng giấy can, khổ A4 thuộc nhóm 4823, mã số chi tiết 4823.90.90, có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm).
Bộ Tài chính có ý kiến để Tổng cục Hải quan được biết và đề nghị Tổng cục Hải quan chỉ đạo Hải quan địa phương thực hiện thống nhất.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!