Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 734/HD-LS của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn áp dụng Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định 316/2004/QĐ-UB ngày 24/12/2004 của Ủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 734/HD-LS
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh; Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh; Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 734/HD-LS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Đình Tấn |
Ngày ban hành: | 31/01/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
tải Công văn 734/HD-LS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 734/HD-LS | TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 01 năm 2005 |
Kính gửi: | - Các Sở, Ban, Ngành Thành phố |
Căn cứ Quyết định số 316/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Liên Sở: Sở Tài chính - Cục Thuế - Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Xây dựng hướng dẫn các nội dung cần thiết để tổ chức thực hiện việc áp dụng giá đất được thống nhất như sau:
I. NGUYÊN TẮC CHUNG:
1. Đất có vị trí mặt tiền đường (được xác định bởi địa chỉ hoặc số lô, số thửa trong bản đồ địa chính và là phần diện tích có ít nhất một mặt tiếp giáp với lề đường hiện hữu) thì đơn giá đất được áp dụng theo bảng giá đất ở tại đô thị và nông thôn (bảng 6) ban hành kèm theo Quyết định số 316/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đất có vị trí nằm trong hẻm có địa chỉ mang tên đường nào thì áp dụng đơn giá đất của đường đó.
3. Đất sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng Khoản 2, Điều 4 Bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 316/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
4. Đơn giá đất có vị trí trong hẻm được quy định như sau:
STT | Loại hẻm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Hẻm cấp 1 | 0,5 | 0,4 | 0,3 | 0,2 |
2 | Các cấp hẻm còn lại | Tính không quá 0,8 lần giá hẻm cấp 1 |
4.1. Vị trí hẻm:
+ Vị trí 1: Có chiều rộng hẻm lớn hơn 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng
+ Vị trí 2: Có chiều rộng hẻm từ 3m đến 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.
+ Vị trí 3: Có chiều rộng hẻm từ 2m đến dưới 3m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.
+ Vị trí 4: Có chiều rộng hẻm dưới 2m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.
4.2. Nguyên tắc xác định vị trí hẻm: Là dựa vào chiều rộng nhỏ nhất của hẻm mà muốn vào vị trí đất đó phải đi qua (Theo hình 1).
Hình 1
4.3. Cấp hẻm: (hình 2)
- Hẻm cấp 1: Là hẻm có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường. Đơn giá đất của hẻm cấp 1 được xác định theo hệ số vị trí so với đơn giá đất mặt tiền đường.
- Các cấp hẻm còn lại: (bao gồm hẻm cấp 2 và cấp hẻm còn lại)
+ Hẻm cấp 2: Là hẻm có vị trí tiếp giáp với hẻm cấp 1. Đơn giá đất của hẻm cấp 2 được tính bằng 0,8 lần đơn giá đất của hẻm cấp 1 cho từng vị trí hẻm tương ứng.
- Cấp hẻm còn lại: Đơn giá đất được tính bằng 0,8 lần đơn giá đất của hẻm cấp 2.
4.4. Nếu là hẻm đất: tính bằng 0,8 lần so với mức giá của hẻm trải nhựa hoặc bê tông, xi măng của cùng loại hẻm.
Hình 2
Hình 3
Ví dụ: (Hình 3)
* Nhà A có địa chỉ: số 50 đường Y (vị trí mặt tiền đường)
Đơn giá đất của nhà A được xác định là 10.000.000 đồng/m2
* Nhà A1 có địa chỉ: số 50/2 đường Y (vị trí 1, hẻm cấp 1)
Đơn giá đất của nhà A1 được xác định như sau:
10.000.000 đồng/m2 x 0,5 = 5.000.000 đồng/m2.
* Nhà A2 có địa chỉ: số 50/8/3 được Y (vị trí 1, hẻm cấp 2)
Đơn giá đất của nhà A2 được xác định như sau:
10.000.000 đồng/m2 x 0,5 x 0,8 = 4.000.000 đồng/m2.
Nhưng nếu nhà A2 có địa chỉ: số 20/5 đường Z (vị trí 1, hẻm cấp 1) -> Đơn giá đất của nhà A2 trong trường hợp này được xác định như sau:
12.000.000 đồng/m2 x 0,5 = 6.000.000 đồng/m2.
* Nhà A3 có địa chỉ: số 50/7 đường Y (vị trí 1, hẻm cấp 1)
Đơn giá đất của nhà A3 được xác định như sau:
10.000.000 đồng/m2 x 0,5 = 5.000.000 đồng/m2.
Nhưng nếu nhà A3 có địa chỉ: số 50/7/1 đường Y (vị trí 1, hẻm cấp 2) -> Đơn giá đất của nhà A3 trong trường hợp này được xác định như sau:
10.000.000 đồng/m2 x 0,5 x 0,8 = 4.000.000 đồng/m2.
* Nhà A4 có địa chỉ: số 50/9/2 đường Y: Nhà A5 có địa chỉ số 50/9 đường Y; Nhà A6 có địa chỉ số 50/20 đường Y (cùng vị trí 1, hẻm cấp 2)
Đơn giá đất của nhà A4 = A5 = A6 được xác định như sau:
10.000.000 đồng/m2 x 0,5 x 0,8 = 4.000.000 đồng/m2.
* Nhà A7 có địa chỉ: số 50/15 đường Y (vị trí 1, hẻm cấp 2)
Đơn giá đất của nhà A7 được xác định như sau:
10.000.000 đồng/m2 x 0,5 x 0,8 = 4.000.000 đồng/m2.
* Nhà A8 có địa chỉ: số 50/19 đường Y (vị trí 1, cấp hẻm còn lại)
Đơn giá đất của nhà A8 được xác định như sau:
10.000.000 đồng/m2 x 0,5 x 0,8 x 0,8 = 3.200.000 đồng/m2.
* Nhà A9 có địa chỉ: số 50/40 đường Y (vị trí 2, cấp hẻm còn lại):
Đơn giá đất của Nhà A9 được xác định như sau:
10.000.000 đồng/m2 x 0,4 x 0,8 x 0,8 = 2.560.000 đồng/m2.
* Nhà A10 có địa chỉ: số 50/60 đường Y; nhà A11 có địa chỉ số 50/63/16 đường Y (cùng vị trí 3, cấp hẻm còn lại)
Đơn giá đất của nhà A10 = A11 được xác định như sau:
10.000.000 đồng/m2 x 0,3 x 0,8 x 0,8 = 1.920.000 đồng/m2.
* Nhà A12 có địa chỉ: số 50/63/25/11 đường Y (vị trí 4, cấp hẻm còn lại)
Đơn giá đất của nhà A12 được xác định như sau:
10.000.000 đồng/m2 x 0,2 x 0,8 x 0,8 = 1.280.000 đồng/m2.
* Nhà B có địa chỉ: số 20 đường Z (vị trí mặt tiền đường)
Đơn giá đất của nhà B được xác định là: 12.000.000 đồng/m2.
II. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
- Trường hợp 1: Vị trí đất vừa có mặt tiền đường vừa không có mặt tiền đường thì phần diện tích không có mặt tiền đường có đơn giá đất được tính bằng 0,8 lần so với đơn giá đất mặt tiền đường (Theo hình 4).
Hình 4
- Trường hợp 2: Đất có địa chỉ mặt tiền đường nhưng thực tế vị trí đất nằm trong hẻm thì đơn giá đất được áp dụng theo đơn giá đất trong hẻm; đất có địa chỉ trong hẻm nhưng thực tế vị trí đất nằm ở mặt tiền đường thì đơn giá đất được áp dụng theo đơn giá đất mặt tiền đường.
- Trường hợp 3: Đất trống (chưa có địa chỉ) nằm ở vị trí 2 mặt tiền đường, 3 mặt tiền đường, 4 mặt tiền đường thì đơn giá đất được xác định theo đường có đơn giá đất cao nhất.
- Trường hợp 4: Khu đất, lô đất được giao, thuê, chuyển mục đích sử dụng chia thành 2 khu có vị trí nằm liền kề nhau, không có ranh cách biệt (không phân biệt theo 1 Quyết định hay theo 2 Quyết định) thì áp dụng 1 đơn giá đất. Trường hợp khu đất, lô đất được giao, thuê, chuyển mục đích sử dụng theo 1 quyết định nhưng lô đất có chia thành 2 khu có ranh cách biệt (cách nhau 1 con rạch, kênh thủy lợi không cho san lấp) không phân biệt trên Quyết định có hay không ghi riêng từng khu đất, lô đất thì áp dụng đơn giá đất theo vị trí từng khu đất, lô đất.
- Trường hợp 5: Đất nằm trong hẻm, có địa chỉ mang tên đường nhưng đường đó không có hẻm dẫn vào mà phải đi vào bằng hẻm của đường khác hoặc có địa chỉ nhưng chỉ ghi tên ấp, khóm, tổ, khu phố… không ghi tên đường thì đơn giá đất được tính theo hẻm có đơn giá thấp nhất.
- Trường hợp 6: Đất trống nằm ở vị trí trong hẻm ra được nhiều đường có đơn giá đất khác nhau thì đơn giá đất được xác định theo hẻm dẫn ra đường gần nhất.
- Trường hợp 7:
* Đối với đất sử dụng để xây dựng nhà nhiều tầng không có thang máy thì đơn giá đất được phân bổ theo hệ số như sau:
Nhà | Hệ số tầng | |||||
Tầng 1 (Trệt) | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 | |
2 tầng | 0,7 | 0,3 |
|
|
|
|
3 tầng | 0,7 | 0,2 | 0,1 |
|
|
|
4 tầng | 0,7 | 0,15 | 0,1 | 0,05 |
|
|
5 tầng trở lên | 0,7 | 0,15 | 0,08 | 0,05 | 0,02 | 0,0 |
* Đất sử dụng để xây dựng nhà nhiều tầng có thang máy thì đơn giá đất được phân bổ theo hệ số như sau:
- Hệ số 0,4 cho tầng 1 (trệt)
- Hệ số 0,6 phân bổ đều cho các tầng còn lại.
III. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các phòng Quản lý đô thị quận, huyện, các đơn vị có chức năng đo vẽ để xác định, đoạn đường, vị trí hẻm, cấp hẻm, loại hẻm (hẻm xi măng, hẻm nhựa, hẻm đất). Trong trường hợp bản vẽ chưa thể hiện rõ đoạn đường, vị trí hẻm, cấp hẻm, loại hẻm thì tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính liên hệ Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi khu đất tọa lạc để xác định.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để Liên Sở có hướng dẫn bổ sung phù hợp.
CỤC THUẾ | SỞ TÀI CHÍNH |
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | SỞ XÂY DỰNG |
Nơi nhận |
|