- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 7280/1998/TM-PC của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn quy chế xuất xứ để thực hiện Nghị định 94/1998/NĐ-CP
| Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 7280/1998/TM-PC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Văn Dâu |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/12/1998 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 7280/1998/TM-PC
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
CÔNG VĂN
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 7280/1998/TM-PC
NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 1998 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN
QUY CHẾ XUẤT XỨ ĐỂ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 94/1998/NĐ-CP
Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể
Thi hành Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17-11-1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH ngày 20-5-1998, ngày 30-12-1998 Bộ Thương mại đã thông báo tới Tổng cục Hải quan các quy định về xuất xứ hàng hoá và danh mục các nước đã có thoả thuận về đối xử tối huệ quốc và ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
Để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện Luật Thuế xuất khẩu. Thuế nhập khẩu mới, Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo cho các doanh nghiệp trực thuộc một số quy định sau:
1. Các quy định chung về giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá nhập khẩu tạm thời thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên Bộ Thương mại - Tổng cục Hải quan số 280/TCHQ/GSQL ngày 29-11-1995 cho đến khi có quy định mới.
2. Về giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá xuất nhập khẩu của các nước ASEAN, được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt, thực hiện theo Quyết định số 416/TM/ĐB ngày 13-5-1996 của Bộ Thương mại và các Quyết định sửa đổi/bổ sung số 735-TM/VP ngày 25-9-1997, số 878/1998/QĐ-BTM ngày 30-7-1998 và số 1000/1998/QĐ-BTM ngày 03-9-1998 hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu D để hưởng ưu đãi thuế quan theo CEPT.
3. Danh sách các nước đã có thoả thuận về đối xử tối huệ quốc và ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với Việt Nam theo Phụ lục đính kèm
Bộ Thương mại mong nhận được sự phối hợp của các cơ quan trong việc thực hiện Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới.
DANH SÁCH CÁC NƯỚC Đà CÓ THOẢ THUẬN VỀ TỐI HUỆ QUỐC TRONG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VỚI VIỆT NAM
| STT | TÊN NƯỚC |
| 1 | Cộng hoà Achentina |
| 2 | Cộng hoà Ân Độ |
| 3 | Cộng hoà Dân chủ nhân dân Angieria |
| 4 | Cộng hoà nhân dân Ăngola |
| 5 | Cộng hoà Ảrập Xyria |
| 6 | Australia |
| 7 | Cộng hoà nhân dân Băng La đét |
| 8 | Cộng hoà Ba Lan |
| 9 | Cộng hoà Belarus |
| 10 | Cộng hoà Bungari |
| 11 | Cộng hoà Ca-Dắc-xtan |
| 12 | Hoàng gia Campuchia |
| 13 | Canađa |
| 14 | Cộng hoà Chi Lê |
| 15 | Cộng hoà Cuba |
| 16 | Đại hàn Dân Quốc |
| 17 | Cộng hoà Estonia |
| 18 | Cộng hoà Ghine Xích đạo |
| 19 | Vương quốc Hasimit Giooc Đa Ni |
| 20 | Cộng hoà Hungary |
| 21 | Cộng hoà Irắc |
| 22 | Cộng hoà Hồi giáo Iran |
| 23 | Cộng hoà Latvia |
| 24 | Cộng hoà Manta |
| 25 | Cộng hoà nhân dân Mazambique |
| 26 | Vương quốc Na Uy |
| 27 | Newzeland |
| 28 | Liên bang Nga |
| 29 | Nhà nước Palestine |
| 30 | Cộng hoà Pêru |
| 31 | Rumani |
| 32 | Cộng hoà Séc |
| 33 | Cộng hoà Slovakia |
| 34 | Cộng hoà Thổ Nhĩ Kỳ |
| 35 | Liên bang Thuỵ Sỹ |
| 36 | Cộng hoà Dân chủ nhân dân Triều Tiên |
| 37 | Cộng hoà nhân dân Trung Hoa |
| 38 | Cộng Hoà Tunisie |
| 39 | Ucraina |
| 40 | Cộng hoà Uzbekistan |
| 41 | Cộng hoà Yemen |
| EU gồm: | |
| 42 | - Cộng hoà Ailen |
| 43 | - Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ailen |
| 44 | - Cộng hoà Áo |
| 45 | - Cộng hoà Bồ Đào Nha |
| 46 | - Vương quốc Bỉ |
| 47 | - Vương quốc Đan Mạch |
| 48 | - Cộng hoà Liên bang Đức |
| 49 | - Vương quốc Hà Lan |
| 50 | - Cộng hoà Hy Lạp |
| 51 | - Cộng hoà Italia |
| 52 | - Đại công quốc Luxembourg (Luc - Xăm - Bua) |
| 53 | - Cộng hoà Pháp |
| 54 | - Cộng hoà Phần Lan |
| 55 | - Tây Ban Nha |
| 56 | - Vương quốc Thuỵ Điển |
| 57 | Brunei Darussalam |
| 58 | Cộng hoà Inđônêsia |
| 59 | Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào |
| 60 | Malaysia |
| 61 | Liên bang Myanmar |
| 62 | Cộng hoà Philippin |
| 63 | Cộng hoà Singapore |
| 64 | Vương quốc Thái Lan |
Ghi chú: Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước số 57 đến nước số 64 trong danh sách này, nếu chưa được đưa vào danh mục giảm thuế theo chương trình CEPT/AFTA của Việt Nam thì được áp dụng thuế suất ưu đãi (MFN)
DANH SÁCH CÁC NƯỚC Đà CÓ THOẢ THUẬN VỀ
ĐỐI XỬ ƯU ĐàI ĐẶC BIỆT TRONG QUAN HỆ
THƯƠNG MẠI VỚI VIỆT NAM
| STT | Tên nước |
| 1 | Bruney Darussalam |
| 2 | Cộng hoà Indonesia |
| 3 | Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào |
| 4 | Malaysia |
| 5 | Liên bang Myanmar |
| 6 | Cộng hoàPhilipin |
| 7 | Cộng hoà Singapore |
| 8 | Vương quốc Thái Lan |
Ghi chú: Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ những nước trên đây, nếu đã được đưa vào danh mục giảm thuế theo chương trình CEPT/AFTA của Việt Nam thì được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định của Chính phủ.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!