Công văn 6722/CTBRV-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về chính sách thuế nhà thầu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 6722/CTBRV-TTHT

Công văn 6722/CTBRV-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về chính sách thuế nhà thầu
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:6722/CTBRV-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Hiệp Hưng
Ngày ban hành:05/10/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 6722/CTBRV-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 6722/CTBRV-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 6722/CTBRV-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

_______________________

Số: 6722/CTBRV-TTHT

V/v chính sách thuế nhà thầu.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 05 tháng 10 năm 2023

 

Kính gửi: Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ và Thương mại Thuận Huệ.

Địa chỉ: số 168/3 Bạch Đằng, Phường 5, Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa -

 Vũng Tàu, Mã số thuế: 3500802078.

Trả lời văn bản số 05/CV.TH ngày 27/9/2023 của Công ty cổ phần Sản xuất Dịch vụ và Thương mại Thuận Huệ (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc chính sách thuế nhà thầu, Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có ý kiến như sau:

Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Xing-ga-po về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập;

- Tại Điều 7 quy định Lợi tức doanh nghiệp:

“1/ Lợi tức của xí nghiệp tại một Nước ký kết sẽ chỉ chịu thuế tại Nước đó, trừ trường hợp xí nghiệp có tiến hành hoạt động kinh doanh tại Nước ký kết kia thông qua một cơ sở thường trú tại Nước kia. Nếu xí nghiệp có hoạt động kinh doanh theo cách trên, thì các khoản lợi tức của xí nghiệp có thể bị đánh thuế tại Nước kia, nhưng chỉ trên phần lợi tức phân bổ cho cơ sở thường trú đó.

…”;

Căn cứ Điều 11 Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn những nội dung cơ bản của các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ (dưới đây gọi chung là Nước ký kết hoặc nước tùy theo ngữ cảnh) có hiệu lực thi hành tại Việt Nam (dưới đây gọi tắt là Hiệp định) quy định:

“1. Trường hợp doanh nghiệp nước ngoài tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.

1.1. Nghĩa vụ thuế

Theo quy định tại Hiệp định, thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nước ngoài chỉ bị đánh thuế tại Việt Nam nêu doanh nghiệp đó có một cơ sở thường trú tại Việt Nam và thu nhập đó liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến cơ sở thường trú đó. Trong trường hợp này doanh nghiệp đó chỉ bị đánh thuế tại Việt Nam trên phần thu nhập phân bổ cho cơ sở thường trú đó.

1.2.2. Một doanh nghiệp của một Nước ký kết sẽ được coi là tiến hành hoạt động kinh doanh thông cpta một cơ sở thường trú tại Việt Nam trong các trường hợp chủ yếu sau đây:

c) Doanh nghiệp đó thực hiện việc cung cấp dịch vụ bao gồm cả dịch vụ tư vấn ở Việt Nam thông qua nhân viên của doanh nghiệp hoặc một đối tượng khác với điều kiện các hoạt động dịch vụ nói trên trong một dự án hoặc các dự án có liên quan, kéo dài tại Việt Nam trong một khoảng thời gian hay nhiều khoảng thời gian gộp lại quá 183 ngày trong mỗi giai đoạn 12 tháng.

…”;

Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam;

- Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng: 

“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I): 

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu. 

..."; 

- Tại Điều 11 quy định Đối tượng và điều kiện áp dụng: 

“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”; 

- Tại Điều 6 quy định đối tượng chịu thuế GTGT; 

- Tại Điều 7 quy định thu nhập chịu thuế TNDN; 

- Tại Điều 12 quy định thuế giá trị gia tăng; 

- Tại Điều 13 quy định thuế thu nhập doanh nghiệp; 

Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp; 

- Tại Điều 4 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau: 

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: 

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. 

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. 

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng. 

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: 

2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này. 

2.37. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân”;

Ngày 18/01/2017, Bộ Tài chính có Công văn số 848/2017/BTC-TCT gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn về việc chính sách thuế và quản lý thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh của dịch vụ đặt phòng trực tuyến. Trong đó có nội dung: 

“1. Về nghĩa vụ thuế 

Công ty có trụ sở tại nước ngoài kinh doanh đặt phòng tại Việt Nam theo hình thức trực tuyến (NTNN) như Agoda.com; Booking.com; Expedia.com;... không đáp ứng điều kiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu chi phí để xác định thu nhập chịu thuế TNDN khi ký kết hợp đồng với các Cơ sở lưu trú ở Việt Nam (như khách sạn, nhà nghỉ) thì thực hiện nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu hoa hồng được hưởng theo quy định ..., cụ thể: 

- Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được hưởng là 5%.

- Tỷ lệ % để tính thuế TNDN trên doanh thu được hưởng là 5%

…”.

Căn cứ các quy định trên, về việc xác định nghĩa vụ thuế đối với hoạt động của NTNN kinh doanh trong lĩnh vực thương mại điện tử, đặt phòng tại Việt Nam thì thực hiện như sau: 

- Trường hợp khách hàng thuê phòng trả tiền trực tiếp cho Cơ sở lưu trú ở Việt Nam, sau đó Cơ sở lưu trú trả tiền hoa hồng môi giới đặt phòng cho NTNN thì Cơ sở lưu trú có trách nhiệm khai, nộp thuế thay cho NTNN. 

- Trường hợp khách hàng thuê phòng trả tiền trực tiếp cho NTNN, sau đó NTNN chuyển tiền phòng cho Cơ sở lưu trú và giữ lại tiền hoa hồng được hưởng thì: 

+ Đối với trường hợp Cơ sở lưu trú và NTNN đã ký hợp đồng thì Cơ sở lưu trú có trách nhiệm thông báo cho NTNN biết nghĩa vụ thuế và khai, nộp thuế nhà thầu thay NTNN; 

+ Đối với trường hợp Cơ sở lưu trú và NTT chưa ký hợp đồng thì Cơ sở lưu trú phải xác định rõ nghĩa vụ thuế của NTNN khi ký hợp đồng và Cơ sở lưu trú có trách nhiệm khai, nộp thuế thay cho NTNN. 

- Về việc xác định khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN thì thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 nêu trên. 

Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thông báo để Công ty Cổ phần Sản xuất Dịch vụ và Thương mại Thuận Huệ được biết và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./. 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng TTKT2;

- Phòng NVDTPC;

- Website Cục Thuế;

- Lưu: VT, TTHT. (5b)

KT. CỤC  TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

Trần Hiệp Hưng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi