Công văn 63388/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về thuế suất thuế giá trị gia tăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 63388/CT-TTHT

Công văn 63388/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về thuế suất thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:63388/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Sơn
Ngày ban hành:09/08/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 63388/CT-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 63388/CT-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 63388/CT-TTHT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________

Số: 63388/CT-TTHT
V/v thuế suất thuế GTGT

Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty cổ phần công nghệ Bằng Hữu
(Địa chỉ: P501 tầng 5, tòa nhà Indochina Plaza Hà Nội, 241 Xuân Thủy, Q. Cầu Giy, TP. Hà Nội - MST: 0101606157)

Trả lời công văn số 1201/2019/CV-Amigo đề ngày 12/06/2018 và công văn bổ sung hồ sơ số 02/Amigo/KT đề ngày 02/07/2019 của Công ty cổ phần công nghệ Bằng Hữu (sau đây gọi là Công ty) hỏi về thuế suất thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 2 Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/06/2014 Quốc hội quy định:

"Điều 2. Giải thích từ ngữ:

...7. Chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ..."

- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:

+ Tại Điều 3 quy định:

"Điều 3. Giải thích từ ngữ

...10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phn mềm.một môi trường nhất định, nhằm thực hiện những công việc, những tác nghiệp cụ th..."

+ Tại Điều 9 quy định:

"Điều 9. Hoạt động công nghiệp phần mềm

..3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:

a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;

b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;

e) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;

d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;

đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;

e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;

g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;

h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;

i) Các dịch vụ phần mềm khác."

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:

+ Tại Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT

"...13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, th dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các ngh khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.

Trường hợp các cơ sở dạy học các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông có thu tiền ăn, tiền vận chuyn đưa đón học sinh và các khoản thu khác dưới hình thức thu hộ, chi hộ thì tin ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu hộ, chi hộ này cũng thuc đối tượng không chịu thuế.

Khon thu về ở nội trú của học sinh, sinh viên, học viên; hoạt động đào tạo (bao gồm cả việc t chức thi và cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo) do cơ sở đào tạo cung cp thuộc đi tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp cơ sở đào tạo không trực tiếp t chức đào tạo mà chỉ tổ chức thi, cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo thì hoạt động t chức thi và cấp chứng chỉ cũng thuộc đối tượng không chịu thuế. Trường hợp cung cp dịch vụ thi và cấp chứng chỉ không thuộc quy trình đào tạo thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Ví dụ 7: Trung tâm đào tạo X được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo đ cp chứng chỉ hành ngh về đại lý bảo hiểm. Trung tâm đào tạo X giao nhiệm vụ đào tạo cho đơn vị Y thực hiện, Trung tâm đào tạo X tổ chức thi và cấp chứng chỉ hành nghề đại lý bảo him thì hoạt động t chức thi và cấp chứng chỉ của Trung tâm đào tạo X thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

...21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyn nhượng quyn sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyn giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phn giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyn sở hữu trí tuệ chuyn giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.

Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật..."

+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:

"Thuế suất 10% áp dụng đi với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này..."

Căn cứ các quy định trên và hồ sơ Công ty cung cấp, trường hợp Công ty thực hiện hợp đồng số 03-13032019-ITDB-AMIGO về việc "Mua sắm tủ đĩa, bổ sung tài nguyên lưu trữ phục vụ ứng dụng của Ngân hàng Nhà nước" trong đó Công ty thực hiện cung cấp dịch vụ đào tạo vận hành, đào tạo quản trị mà không được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo và việc dạy học dạy nghề không theo quy định của pháp luật thì chưa có cơ sở để xác định doanh thu từ hoạt động đào tạo vận hành, đào tạo quản trị thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Trường hp hoạt động chuyển giao công nghệ của Công ty được thực hiện theo đúng quy đnh của Luật chuyển giao công nghệ, thì doanh thu từ hoạt động trên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 21 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Trong quá trình thực hiện phát sinh vưng mắc, đề nghị Công ty liên hệ Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 5 để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần công nghệ Bằng Hữu được biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT5;

- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).

CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi