Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 63078/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về lập hóa đơn đối với thu nhập nhận được từ phân chia doanh thu dịch vụ viễn thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 63078/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 63078/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Sơn |
Ngày ban hành: | 08/08/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 63078/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63078/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: Công TNHH Wilmar Marketing CLV
(Đ/c: tầng 10 tòa nhà Corner Stone, số 16 Phan Chu Trinh, P. Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội - MST: 0104128741)
Trả lời công văn số CV-ACC/2019.32 ngày 21/06/2019 của Công TNHH Wilmar Marketing CLV xin hướng dẫn về hóa đơn GTGT đối với khoản thu nhập nhận được từ phân chia doanh thu dịch vụ viễn thông, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Tại Điều 7 quy định về quyền của doanh nghiệp:
“1. Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh...”
+ Tại Điều 8 quy định về nghĩa vụ của doanh nghiệp:
“1. Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính, trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
3. Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật…”
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính , hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Tại Điều 5 quy định về doanh thu khi tính thu nhập chịu thuế TNDN:
“1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
+ Tại Điều 7 (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 96/2015/TT-BTC) hướng dẫn về các khoản thu nhập khác.
- Căn cứ tiết a khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và Quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, quy định về lập hóa đơn:
“a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).”
- Căn cứ Mục III Phụ lục 02 của Hợp đồng cung cấp dịch vụ số 25/18/1900/BHMN/HDDV ký giữa Công ty TNHH Wilmar Marketing CLV với Công ty dịch vụ viễn thông - Trung tâm hỗ trợ bán hàng miền Nam (VNPT NET) quy định về phân chia cước dịch vụ:
“3.2 Bên B chịu trách nhiệm thu cước dịch vụ 1900 từ các khách hàng gọi vào các số dịch vụ đã cấp ở Điều 3 của Phụ lục này và trả cho Bên A mức chi trả công đoạn cung cấp nội dung thông tin gốc. Thời gian tính cước hàng tháng từ 0h ngày đầu tháng cho đến 24h ngày cuối cùng của tháng. Thời gian bắt đầu tính cước dịch vụ theo Biên bản bàn giao dịch vụ hai bên.”
Căn cứ các quy định trên và nội dung quy định trong Hợp đồng thuê dịch vụ đầu số 19001063 đã ký giữa hai bên, Công ty TNHH Wilmar Marketing CLV được VNPT NET phân chia cước dịch vụ viễn thông của khách hàng khi sử dụng đầu số 19001063 cho công đoạn “cung cấp nội dung thông tin gốc” thì Công ty phải lập hóa đơn GTGT đối với doanh thu từ hoạt động chia cước viễn thông này và kê khai nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định. Để xác định là khoản chia cước này là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh hay thu nhập khác thì đề nghị Công ty căn cứ vào hoạt động thực tế và đối chiếu với hướng dẫn tại Điều 5 và Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC để xác định cho đúng.
Trường hợp nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty cung cấp hồ sơ và liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Wilmar Marketing CLV được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |