Công văn 6020/CTHPH-TTHT của Cục Thuế TP Hải Phòng về việc giải đáp chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 6020/CTHPH-TTHT

Công văn 6020/CTHPH-TTHT của Cục Thuế TP Hải Phòng về việc giải đáp chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hải PhòngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:6020/CTHPH-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Vũ Huy Khuê
Ngày ban hành:16/11/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 6020/CTHPH-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 6020/CTHPH-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 6020/CTHPH-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TP HẢI PHÒNG

_______________________

Số: 6020/CTHPH-TTHT

V/v giải đáp chính sách thuế.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________

Hải Phòng, ngày 16 tháng 11 năm 2023

Kính gửi: Công ty TNHH Cơ khí RK

Mã số thuế: 0201162843

Địa chỉ: Lô CN3.2K KCN Đình Vũ, P. Đông Hải 2, Q. Hải An, TP. Hải Phòng

Cục Thuế TP Hải Phòng nhận được công văn số 03112023/CV-RK đề ngày 17/5/2023 của Công ty TNHH Cơ khí RK (sau đây gọi là Công ty) đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa doanh nghiệp chế xuất (DNCX) gia công, sửa chữa cho doanh nghiệp nội địa.

Về vấn đề này, Cục Thuế TP Hải Phòng có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội quy định về xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa;

Căn cứ Điều 26 Nghị định số 35/2022/NÐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế:

"Điều 26. Quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất

…4. Quan hệ trao đổi hàng hóa giữa doanh nghiệp chế xuất với các khu vực khác trên lãnh thổ Việt Nam, không phải là khu phi thuế quan, là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu trừ các trường hợp quy định tại điểm c khoản này và các trường hợp không phải làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan như sau:

...6. Doanh nghiệp chế xuất được thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan và đảm bảo đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Việc bố trí khu vực lưu giữ hàng hóa phục vụ hoạt động chế xuất phải bảo đảm ngăn cách với khu vực lưu giữ hàng hóa phục vụ các hoạt động sån xuất, kinh doanh khác;

b) Hạch toán riêng doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động chế xuất và các hoạt động kinh doanh khác;

c) Không được sử dụng tài sản, máy móc thiết bị được hưởng ưu đãi về thuế áp dụng đối với doanh nghiệp chế xuất để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh khác. Trường hợp sử dụng tài sản, máy móc thiết bị được hưởng ưu đãi về thuế áp dụng đối với doanh nghiệp chế xuất để thực hiện các hoạt động kinh doanh khác thì phải hoàn trả ưu đãi về thuế đã được miễn, giảm theo quy định của pháp luật về thuế.”;

Căn cứ Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:

“Điều 2. Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”;

Căn cứ khoản 52 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 76 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính:

“52. Điều 76 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 76. Thủ tục hải quan đối với trường hợp DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công, DNCX nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa, DNCX thuê DNCX khác gia công, DNCX thuê nước ngoài gia công

...2. Hàng hóa do DNCX nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa:

a) Doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo quy định về đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài tại mục 1 và mục 3 Chương III Thông tư này. Riêng về địa điểm làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp nội địa được lựa chọn thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX. Khi khai chỉ tiêu thông tin “số quản lý nội bộ doanh nghiệp” trên tờ khai hải quan, doanh nghiệp nội địa phải khai như sau:

b) DNCX không phải làm tục hải quan khi nhận hàng hóa từ nội địa để gia công và trả lại sản phẩm gia công vào nội địa.

….””;

Căn cứ Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ:

“Điều 25. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

1. Người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa, tiền chậm nộp nộp thừa, tiền phạt nộp thừa (sau đây gọi là khoản nộp thừa) theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế thì được xử lý bù trừ hoặc hoàn trả như sau:

a) Bù trừ khoản nộp thừa với số tiền thuế còn nợ, tiền chậm nộp còn nợ, tiền phạt còn nợ (sau đây gọi là khoản nợ) hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phát sinh phải nộp của lần tiếp theo (sau đây gọi là khoản thu phát sinh) trong các trường hợp:

a.1) Bù trừ với khoản nợ của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.

a.2) Bù trừ với khoản thu phát sinh của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.

...a.4) Bù trừ với khoản nợ hoặc khoản thu phát sinh có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách của người nộp thuế khác khi người nộp thuế không còn khoản nợ.

...b) Hoàn trả, hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách

Người nộp thuế có khoản nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a khoản này mà vẫn còn khoản nộp thừa hoặc không có khoản nợ thì người nộp thuế được gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 42 Thông tư này. Người nộp thuế được hoàn trả khoản nộp thừa khi người nộp thuế không còn khoản nợ.

...2. Trình tự, thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

...";

Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 4332/TCT-CS ngày 10/11/2021 của Tổng cục Thuế v/v thuế GTGT.

Từ các căn cứ và hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Cơ khí RK (là DNCX) có ký hợp đồng dịch vụ ủ nhiệt, gia công, sửa chữa hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa, doanh nghiệp nội địa cung cấp nguyên vật liệu chính để ủ nhiệt, gia công, sửa chữa thì:

1. Về nghĩa vụ thuế GTGT đối với hoạt động gia công:

Trường hợp Công ty thực hiện gia công hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa, doanh nghiệp nội địa cung cấp nguyên vật liệu chính để gia công mà hoạt động gia công này không thuộc hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam thì khi nhận hàng hóa gia công, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục Hải quan theo quy định về đặt gia công hàng hóa tại nước ngoài, kê khai, nộp thuế GTGT tại khâu hải quan; Công ty không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với hoạt động gia công hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa.

2. Về nghĩa vụ thuế GTGT đối với dịch vụ ủ nhiệt, sửa chữa:

- Trường hợp Công ty thực hiện dịch vụ ủ nhiệt, sửa chữa hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa; khi trả lại hàng hóa đã ủ nhiệt, hàng hóa đã sửa chữa, nếu doanh nghiệp nội địa đã làm thủ tục Hải quan, đã kê khai, nộp thuế GTGT tính trên doanh thu dịch vụ dịch vụ ủ nhiệt, sửa chữa hàng hóa của Công ty tại khâu Hải quan thì Công ty không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với dịch vụ ủ nhiệt, sửa chữa hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa.

- Trường hợp Công ty thực hiện dịch vụ ủ nhiệt, sửa chữa hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa; khi trả lại hàng hóa đã ủ nhiệt, hàng hóa đã sửa chữa, nếu doanh nghiệp nội địa không làm thủ tục Hải quan thì Công ty phải kê khai, nộp thuế GTGT khi cung ứng dịch vụ ủ nhiệt, sửa chữa hàng hóa với cơ quan thuế.

3. Về việc hoàn trả số tiền thuế GTGT nộp thừa:

Trường hợp Công ty xác định có số thuế GTGT nộp thừa theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 thì thực hiện xử lý bù trừ hoặc hoàn trả theo hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

Cục Thuế TP Hải Phòng có ý kiến Công ty TNHH Cơ khí RK được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Ban lãnh đạo cục;

- Phòng: NVDTPC, TTKT2, KK;

- Website Cục Thuế;

- Lưu: VT, TTHT (7b).

KT. CỤC  TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG





Vũ Huy Khuê

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi