Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5703/CTBGI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bắc Giang về việc giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5703/CTBGI-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Bắc Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5703/CTBGI-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 03/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 5703/CTBGI-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH BẮC GIANG _____________ Số: 5703/CTBGI-TTHT V/v giảm thuế GTGT theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Bắc Giang, ngày 03 tháng 8 năm 2023 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần CPT Group Mã số thuế: 2400351528; Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hiệp Hoà, thị trấn Thắng, huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang. |
Ngày 26/7/2023, Cục Thuế tỉnh Bắc Giang nhận Công văn số 06.2023/CV-CPT ngày 24/7/2023 của Công ty cổ phần CPT Group (Sau đây gọi tắt là Công ty) về việc giải đáp chính sách thuế. Về vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Bắc Giang có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 1 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc Hội:
“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
…
4. Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này.
…
Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023…”
Căn cứ hướng dẫn tại Phụ lục I – Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng; Phụ lục II – Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế giá trị gia tăng; Phụ lục III – Danh mục hàng hóa, dịch vụ Công nghệ thông tin không được giảm thuế giá trị gia tăng (ban hành kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ):
Căn cứ Phụ lục Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam (kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ):
Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên và nội dung công văn hỏi của Công ty, Cục Thuế tỉnh Bắc Giang hướng dẫn như sau:
Đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ của Công ty nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP của Chính phủ thì được giảm thuế GTGT. Mức giảm thuế GTGT được quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP. Để được giảm thuế GTGT theo quy định, Công ty thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 1 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP.
Trường hợp Công ty có hoạt động sản xuất, chế tạo và lắp dựng khung nhà thép tiền chế, tôn lợp bao che, kết cấu thép công nghiệp, kết cấu thép hạ tầng kỹ thuật thuộc nhóm ngành sản phẩm có mã 25110 “Cấu kiện kim loại” thuộc Phụ lục I (ban hành kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ) thì không thuộc đối tượng được giảm thuế suất thuế GTGT.
Trong quá trình hoàn thiện công trình Công ty có cung cấp vật tư là hàng hóa, dịch vụ áp dụng các mức thuế suất thuế GTGT khác nhau thì trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ.
Công ty căn cứ tình hình thực tế sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của Công ty và chi tiết hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT tại các Phụ lục I, Phụ Lục II, Phụ lục III (ban hành kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ) để xác định các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế suất thuế GTGT hoặc không được giảm thuế suất thuế GTGT theo quy định.
Cục Thuế tỉnh Bắc Giang trả lời để Công ty được biết và thực hiện, quá trình thực hiện còn vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với Cục Thuế tỉnh Bắc Giang (qua Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, số máy điện thoại 02043857284) để được hỗ trợ./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lãnh đạo Cục; - Phòng NVDTPC; - Website Cục Thuế; - Lưu: VT, TTHT. | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG Nguyễn Văn Hùng |