Công văn 5421/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc kê khai, nộp phí, lệ phí của cơ quan hải quan

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5421/TCT-KK

Công văn 5421/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc kê khai, nộp phí, lệ phí của cơ quan hải quan
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5421/TCT-KKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Đại Trí
Ngày ban hành:24/11/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Số: 5421/TCT-KK
V/v kê khai, nộp phí, lệ phí của cơ quan hải quan

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2017

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Tổng cục Thuế nhận được phản ánh của một số Cục Thuế về việc không nhận được chứng từ nộp ngân sách nhà nước (NSNN) đối với khoản thu phí, lệ phí của cơ quan hải quan đ trừ nợ cho tờ khai phí, lệ phí cơ quan hải quan đã nộp cho cơ quan thuế. Sau khi xin ý kiến của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế hướng dẫn Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 2 và Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí:

“Điều 2. Đối tượng áp dụng

...2. Tổ chức thu phí, l phí bao gồm cơ quan nhà nước, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật phí và lệ phí”.

“Điều 3. Kê khai, thu, nộp, quyết toán phí, lệ phí

...2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được như sau:

a) Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế

Căn cứ hướng dẫn tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh:

“Điều 7. Kê khai, nộp phí lệ phí của tổ chức thu

2. Đối với cơ quan hải quan

... b) Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (tng hợp s thu phí, lệ phí của Chi cục Hải quan trên địa bàn tỉnh, thành phố), Chi cục Hải quan các tỉnh chưa có Cục Hải quan thực hiện kê khai, np phí l phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn ti khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ, và nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.

Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:

“Điều 79. Khai phí, lệ phí

...3. Khai phí, lệ phí khác thuộc ngân sách nhà nước

a) Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước nộp hồ sơ khai phí, lệ phí cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

b) Khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm.

c) Hồ sơ khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo tháng là Tờ khai phí, lệ phí theo mẫu số 01/PHLP ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Hồ sơ khai quyết toán năm phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước là Tờ khai quyết toán phí, lệ phí năm theo mẫu số 02/PHLP ban hành kèm theo Thông tư này

Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, khi thực hiện nộp phí, lệ phí vào NSNN, cơ quan hải quan được xác định là tổ chức thu phí, lệ phí; cơ quan thuế được xác định là cơ quan quản lý thu.

Do đó, trong thời gian chưa có quy định sửa đổi quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 274/2016/TT-BTC nêu trên, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông báo cho cơ quan hải quan trên địa bàn thực hiện nộp phí, lệ phí vào NSNN với thông tin cơ quan quản lý thu là cơ quan thuế để cơ quan thuế nhận được chứng từ nộp NSNN đối với khoản thu phí, lệ phí của cơ quan hải quan. Trường hợp thông tin trên chứng từ nộp NSNN của cơ quan hải quan có sai sót, Cục Thuế phối hợp với cơ quan hải quan có văn bản gửi Kho bạc Nhà nước trên địa bàn để đề nghị điều chỉnh.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TCHQ; KBNN (để phối hợp);
- Lưu: VT,KK(2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Đại Trí

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi