Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5328/BTP-ĐKGDBĐ của Bộ Tư pháp về xác định đối tượng được miễn lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5328/BTP-ĐKGDBĐ
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5328/BTP-ĐKGDBĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Vũ Đức Long |
Ngày ban hành: | 09/09/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 5328/BTP-ĐKGDBĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5328/BTP-ĐKGDBĐ | Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2011 |
Kính gửi: | - Cục Hàng không Việt Nam, |
Nhằm thực hiện thống nhất quy định về việc miễn lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm cho đối tượng vay vốn để phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn (sau đây gọi là Nghị định số 41/2010/NĐ-CP) và Thông tư liên tích số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên (sau đây gọi là Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP), Bộ Tư pháp có ý kiến như sau:
1. Đối tượng được miễn lệ phí đăng ký
Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP thì “cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn”. Vì vậy, cơ quan có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các cá nhân, hộ gia đình vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung ứng các dịch vụ, tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản.
2. Xác định hộ gia đình thuộc trường hợp được miễn lệ phí đăng ký
Cơ quan có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm căn cứ vào các loại giấy tờ, tài liệu sau đây để xác định mục đích sử dụng vốn vay và địa bàn hoạt động của hộ gia đình:
2.1. Hợp đồng bảo đảm có thỏa thuận mục đích sử dụng nguồn vốn vay là để phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thủy sản hoặc văn bản có xác nhận của tổ chức tín dụng về việc vốn vay được hộ gia đình sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc một trong các lĩnh vực quy định tại Điều 4 Nghị định số 41/2010/NĐ-CP.
2.2. Văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (ví dụ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định thành lập; xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, Ban chủ nhiệm hợp tác xã...) xác định rõ hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung ứng các dịch vụ, tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản trên địa bàn không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
3. Xác định cá nhân thuộc trường hợp được miễn lệ phí đăng ký
Để xác định cá nhân thuộc trường hợp được miễn lệ phí đăng ký thì Cơ quan có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm căn cứ vào một trong các loại giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm 2.1 của Công văn này.
4. Nộp và lưu giấy tờ, tài liệu chứng minh đối tượng được miễn lệ phí đăng ký
4.1. Tại thời điểm nộp Đơn yêu cầu đăng ký (hồ sơ yêu cầu đăng ký), người yêu cầu đăng ký nộp 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao để Cơ quan có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm đối chiếu với bản chính của giấy tờ, tài liệu chứng minh đối tượng được miễn lệ phí đăng ký.
4.2. Sau khi thực hiện việc đăng ký, Cơ quan có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm lưu các giấy tờ, tài liệu chứng minh đối tượng được miễn lệ phí đăng ký.
Trên đây là ý kiến cửa Bộ Tư pháp về việc xác định đối tượng được miễn lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, đề nghị các cơ quan có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm nghiên cứu, thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; | TL. BỘ TRƯỞNG |