Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5068/CTDAN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Đà Nẵng về hướng dẫn doanh thu tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5068/CTDAN-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Đà Nẵng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5068/CTDAN-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lưu Đức Sáu |
Ngày ban hành: | 07/06/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 5068/CTDAN-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5068/CTDAN-TTHT | Đà Nẵng, ngày 07 tháng 6 năm 2024 |
Kính gửi: | Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Đà Nẵng |
Cục Thuế TP. Đà Nẵng nhận được văn bản số 207/ĐK-ĐN ngày 13/05/2024 của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Đà Nẵng (sau đây gọi là Trung tâm) về việc đề nghị hướng dẫn về giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới. Về vấn đề này, Cục Thuế TP. Đà Nẵng có ý kiến như sau:
Căn cứ các quy định tại:
- Điều 11 Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Luật số 13/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT) quy định về phương pháp tính trực tiếp trên GTGT;
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:
+ Điều 3 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015, Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ) quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT;
+ Khoản 2 Điều 8 quy định về phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:
“2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
a) Đối tượng áp dụng:
...
- Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 7 Nghị định này.
b) Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
...
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
...
c) Doanh thu để tính thuế giá trị gia tăng là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa đơn bán hàng, bao gồm cả thuế giá trị gia tăng và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
...”
- Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT ngày 26/4/2024 của Bộ Giao thông vận tải quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định đối với xe cơ giới.
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế có ý kiến hướng dẫn như sau:
Trung tâm là đơn vị sự nghiệp, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu, cung cấp dịch vụ lập hồ sơ phương tiện và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới (gọi chung là cung cấp dịch vụ) thì Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền cung cấp dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng bao gồm cả thuế GTGT theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ.
Trường hợp, giá dịch vụ hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải là giá chưa bao gồm thuế GTGT thì doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT và được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính thuế GTGT | = | Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT |
1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
Ví dụ: Giá dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT (doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT) theo quy định là 46.000 đồng, thì:
Doanh thu tính thuế GTGT (tổng số tiền cung cấp dịch vụ ghi trên hóa đơn bán hàng) = 46.000 : (1-5%) = 48.421 đồng.
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp = 48.421 x 5% = 2.421 đồng.
Cục Thuế thành phố Đà Nẵng trả lời để Trung tâm được biết và thực hiện. Trường hợp cần trao đổi thêm, đề nghị liên hệ trực tiếp với Cục Thuế (Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, SĐT: 0236.3823556) để được hướng dẫn hoặc tham khảo thêm các thông tin về chính sách thuế tại Trang thông tin điện tử của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ: http://danang.gdt.gov.vn./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG
|