Công văn 4759/CTBDI-TTHT phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4759/CTBDI-TTHT

Công văn 4759/CTBDI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Định về kê khai thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Bình ĐịnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4759/CTBDI-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Hữu Danh
Ngày ban hành:11/12/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 4759/CTBDI-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 4759/CTBDI-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 4759/CTBDI-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TINH PHÚ THỌ

Số: 4759/CTBDI-TTHT

V/v kê khai thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Định, ngày 11 tháng 12 năm 2024

Kính gửi:

Công ty Cổ phần Hoàn Cầu - Granite

Địa chỉ: Quốc lộ 19, KV. Tân Hòa, P. Nhơn Hòa, TX. An Nhơn, T. Bình Định

Cục Thuế tỉnh Bình Định nhận Công văn số 24/2024/CV-HCG ngày 22/11/2024 của Công ty Cổ phần Hoàn Cầu - Granite “V/v kê khai thuế tài nguyên cho VLXD thông thường tại nơi khai thác”.

Về vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Bình Định có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 7 Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

“Điều 7. Phương pháp tính phí

1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:

F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K.

Trong đó:

F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ (tháng).

Q1 là khối lượng đất đá bóc, đất đá thải trong kỳ nộp phí (m3).

Khối lượng đất đá bóc, đất đá thải trong kỳ nộp phí (Q1) được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 41 và khoản 4 Điều 42 Nghị định số 158/2016/nĐ-CP.

f1 là mức thu phí đối với số lượng đất đá bóc, đất đá thải: 200 đồng/m3.

Q2 là tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí (tấn hoặc m3).

Tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí (Q2) được xác định theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 158/2016/NĐ- CP.

f2 là mức thu phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3).

K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác, trong đó:

Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông, suối, lòng hồ thủy điện, thủy lợi, cửa biển): K = 1,1.

…”;

- Căn cứ khoản 3 Điều 1 Quyết định số 85/2023/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Định quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 Quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thành:

3. Mức thu phí:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

2.2.2

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

5.000

…”;

- Căn cứ khoản 1 Điều 5 và Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính quy định sản lượng tài nguyên và giá tính thuế tài nguyên như sau:

Điều 5. Sản lượng tài nguyên tính thuế

1. Đối với loại tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.

Trường hợp tài nguyên khai thác thu được sản phẩm tài nguyên có nhiều cấp độ, chất lượng, giá trị thương mại khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo sản lượng từng loại tài nguyên có cùng cấp độ, chất lượng, giá trị thương mại như nhau hoặc quy ra sản lượng của loại tài nguyên có sản lượng bán ra lớn nhất để làm căn cứ xác định sản lượng tính thuế cho toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong kỳ.

Điều 6. Giá tính thuế tài nguyên

Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định; Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp tỉnh quy định.

...;

- Căn cứ Điều 1 Quyết định số 80/2023/QĐ-UBND ngày 16/12/2023 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Định (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 05/08/2024 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Định) quy định bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Định:

“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 80/2023/QĐ- UBND ngày 16/12/2023 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên và hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:

Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên và hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:

1. Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TỈNH BÌNH ĐỊNH

(Kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 08 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại               tài

nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên*

(đồng/ĐVT)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

 

 

 

II

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

 

II202

 

 

Đá xây dựng

 

 

 

 

 

 

II2020304

Đá dăm các loại

m3

220.000

 

 

- Căn cứ hướng dẫn của Tổng cục Thuế tại Công văn số 3253/TCT-CS ngày 26/7/2024 về việc chính sách thuế, Công văn số 2778/TCT-CS ngày 06/7/2023 gửi Cục Thuế tỉnh Quảng Nam và Công văn số 4983/TCT-CS ngày 07/11/2023 gửi Cục Thuế tỉnh Gia Lai.

Căn cứ các quy định nêu trên:

Trường hợp theo trình bày của Công ty Cổ phần Hoàn Cầu - Granite: đơn vị được cấp Giấy phép khai thác số 21/GP-UBND cấp ngày 05/05/2016 và số 24/GP-UBND cấp ngày 06/05/2016 của UBND tỉnh Bình Định cấp. Khi khai thác xong, đơn vị sử dụng các loại đá hỗn hợp, đá xô bồ sau khai thác phát sinh ra trong quá trình khai thác đưa qua dây chuyền tại mỏ để nghiền sàn, lọc rữa cho ra các loại vật liệu xây dựng thông thường mới bán ra: đá 1x2, đá 2x4, đá lô ca, cát nhân tạo, đất bùn...

1. Về khai thuế tài nguyên năm 2024:

- Trường hợp trong kỳ kê khai, Công ty không bán ra sản phẩm đá xô bồ, đá hỗn hợp mà đưa vào dây chuyền tại mỏ để nghiền sàn, lọc rửa cho ra các loại đá 1x2, 2x4, lô ca v.v...(VLXD thông thường) thì Công ty thực hiện kê khai thuế tài nguyên theo sản lượng và giá bán của từng loại đá bán ra hoặc quy ra sản lượng của loại đá có sản lượng bán ra lớn nhất.

- Giá tính thuế đơn vị tài nguyên: là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên đối với bán trong nước tương ứng với sản lượng tài nguyên bán ra ghi trên hóa đơn (đá 1x2, đá 2x4) nhưng không thấp hơn giá tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định là 220.000 đồng/m3 tại Phụ lục I Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND.

2. Về khai phí bảo vệ môi trường năm 2024:

- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo Quyết định số 85/2023/QĐ-UBND nêu trên (5.000 đồng/m3), có nhân thêm hệ số K = 1,1 và mức phí đối với khối lượng đất đá bóc, đất đá thải (200đ/m3).

Cục Thuế tỉnh Bình Định trả lời Công ty Cổ phần Hoàn Cầu - Granite biết và thực hiện./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo Cục Thuế;

- Phòng NVDTPC, TTKT2;

- Website Cục Thuế Bình Định;

- Lưu: VT, TTHT

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

Trần Hữu Danh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi