Công văn 37/CCTKV-TTTBTK trả lời về chính sách thuế

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 37/CCTKV-TTTBTK

Công văn 37/CCTKV-TTTBTK của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trả lời về chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:37/CCTKV-TTTBTKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trương Văn Hiệp
Ngày ban hành:03/01/2025Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 37/CCTKV-TTTBTK

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 37/CCTKV-TTTBTK DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 37/CCTKV-TTTBTK PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CỤC THUẾ TNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

CHI CỤC THUẾ KHU VỰC

XUYÊN MỘC – CHÂU ĐỨC

S: 37/CCTKV-TTBTK

N/n chính sách thuế

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Xuyên Mộc, ngày 03 tháng Ởịnãm 2025

Kính gửi:

Công ty TNHH Minh Phúc Xuyên Mộc.

Mã số thuế: 3502523295.

Địa chỉ: 252 Điện Biên Phủ, KP. Láng Sim, thị trấn Phuớc Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh BR-VT.

Ngày 31/12/2024 Chi cục Thuế khu vực Xuyên Mộc - Châu Đức nhận được văn bản số 01/CVMP của Công ty TNHH Minh Phúc Xuyên Mộc về việc hướng dẫn kê khai thuế thuê mặt bằng, thuê máy móc. Về vấn đề này, Chi cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đối, bổ sung một số điều của các luật thuế về thuế và sửa đổi bổ sung một sô điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.

Tại Điều 4 quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điêu này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Tại điểm 2.5 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ h sơ, chứng từ dưới đây:

- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ đ xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiên thuê tài sản.

- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ đ xác định chi phi được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chng từ nộp thuế thay cho cá nhân.

- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưi bao gôm thuê (thuê giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuê thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phỉ được trừ tông số tiền thuê tài sản bao gôm cả phán thuế nộp thay cho cá nhân.

- Căn cứ Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Tại Điều 9. Phưorng pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù

1. Cá nhân cho thuê tài sản

a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điu khin; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ."

b) Cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bt đu thời hạn cho thuê của từng ’ thanh toán) hoặc khai thuế theo năm dương lịch. Cá nhân khai thuế theo lừng hợp đng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sn cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.

- Căn cứ Thông tư số 100/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và qun lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Tại Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một s điều của Thông tư số 40/2021/TT- BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính

3. Sửa đi điểm c khon 1 Điều 9 như sau:

“c) Cá nhân ch có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho th không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/nàm trở xuống thì thuộc diện không phi nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sn trước cho nhiều năm thì mức doanh thu đ xác định cá nhân phi nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tin một lần được phân b theo năm dương lịch. "

Căn cứ các quy định nêu trên, đ nghị doanh nghiệp đi chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật và liên hệ tình hình thực tế tại doanh nghiệp đ xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo đúng quy định của pháp luật.

Chi cục Thuế khu vực Xuyên Mộc - Châu Đức có ý kiến để TNHH Minh Phúc Xuyên Mộc được biết và thực hiện.

Nếu có vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ Chi cục Thuế khu vực Xuyên Mộc - Châu Đức (Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế - Trước bạ - Thu khác) theo địa chỉ: số 169 Quốc lộ 55, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số điện thoại: 025437733057 để được hướng dẫn./.

Nơi nhận:

  • Như trên;
  • Website Cục Thuế ;
  • Đội K.TNDP, Đội KTrl (để biết);
  • Lưu: VT, TTTBTK (04b).

KT. CỤC TRƯỞNG

KT. PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

Trương Văn Hiệp

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi