Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 36601/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc thuế giá trị gia tăng bán tài sản quyền sử dụng đất và tài sản trên đất của cơ quan nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 36601/CT-HTr
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 36601/CT-HTr | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Sơn |
Ngày ban hành: | 01/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 36601/CT-HTr
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36601/CT-HTr | Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2016 |
Kính gửi: Văn phòng Bộ công thương
(Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
MST: 0102968167)
Ngày 19/04/2016, Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 149/VP-KT ngày 15/4/2016 của Văn phòng Bộ công thương về thuế GTGT bán tài sản quyền sử dụng đất và tài sản trên đất của cơ quan nhà nước. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 3 quy định Người nộp thuế:
“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)...”
+ Tại Khoản 6 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“6. Chuyển quyền sử dụng đất.”
+ Tại Khoản 3 Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, nộp thuế GTGT:
“3. Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản.”
- Căn cứ Điều 2 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về người nộp thuế:
“1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
...b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực...”
- Căn cứ Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán tài sản nhà nước và hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước:
+ Tại Khoản 2 Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:
“Hóa đơn bán tài sản nhà nước được sử dụng khi bán các loại tài sản sau đây:
a) Tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi chung: là cơ quan, tổ chức, đơn vị); …”
+ Tại Khoản 4 Điều 3 quy định về mẫu hóa đơn:
“1. Hóa đơn bán tài sản nhà nước theo mẫu số 01/TSNN-HĐ ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước theo mẫu số 01/TSSQ-3L.04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2004/QĐ-BTC ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mẫu hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước.
3. Hóa đơn được đóng thành quyển, mỗi quyển có 50 số và được in theo dãy chữ số tự nhiên liên tục từ nhỏ đến lớn.
4. Tiền bán tài sản ghi trên hóa đơn bán tài sản nhà nước, hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước theo mẫu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này không bao gồm các loại thuế.”
+ Tại Điều 6 quy định thủ tục mua hóa đơn của đơn vị được giao xử lý tài sản.
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Văn phòng Bộ công thương là đơn vị hành chính sự nghiệp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản trên đất tại trụ sở số 30C phố Bà Triệu, Hà Nội theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, việc chuyển nhượng tài sản nhà nước đúng trình tự về bán tài sản nhà nước thì bên chuyển nhượng liên hệ với Sở Tài chính TP Hà Nội để được cấp hóa đơn bán tài sản nhà nước. Thủ tục mua hóa đơn bán tài sản nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 225/2009/TT-BTC nêu trên.
Văn phòng Bộ công thương không phải là người nộp thuế GTGT, người nộp thuế TNDN nên không phải kê khai, nộp thuế GTGT, TNDN theo quy định khi bán tài sản nhà nước.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Văn phòng Bộ công thương được biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |