Công văn 34630/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc trả lời chính sách thuế đối với thu nhập từ hoạt động đầu tư

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 34630/CT-HTr

Công văn 34630/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc trả lời chính sách thuế đối với thu nhập từ hoạt động đầu tư
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:34630/CT-HTrNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Sơn
Ngày ban hành:08/06/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 34630/CT-HTr

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 34630/CT-HTr PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 34630/CT-HTr DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP HÀ NỘI
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

S: 34630/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty TNHH Usol Việt Nam
(Địa ch: Tầng 20 tòa nhà Hòa Bình, Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, TP Hà Nội
MST: 0101985392)

Trả lời công văn số 45/USOL-V ngày 10/03/2015 về chính sách thuế và công văn số 46/USOL-V ngày 3/4/2015 về việc bổ sung tài liệu của Công ty TNHH Usol Việt Nam, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 123/2004/TT-BTC ngày 22/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các ưu đãi về thuế đi với doanh nghiệp phần mềm:

+ Tại mục I phần B quy định về ưu đãi thuế TNDN:

1. Doanh nghiệp phn mềm mới thành lập được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong 15 năm, kể từ khi doanh nghiệp phần mềm mới thành lập bắt đầu hoạt động kinh doanh.

2. Doanh nghiệp phần mềm mới thành lập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm, k từ khi có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% s thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.”

- Căn cứ Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp s 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:

+ Tại khoản 3 Điều 18 quy định điều kiện, nguyên tc áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:

“3. Việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đu tư chi áp dụng đi với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ng điều kiện ưu đãi đầu tư ghi trong giy chứng nhận đăng ký kinh doanh ln đu của doanh nghiệp. Đi với doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh nếu có sự thay đổi giấy chng nhận đăng ký kinh doanh nhưng sự thay đi đó không làm thay đi việc đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế theo quy định thì doanh nghiệp tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế cho thời gian còn lại. Doanh nghiệp đang hoạt động có thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh, bổ sung quy mô hoạt động kinh doanh (đầu tư lắp đặt dây chuyn sản xuất mới, mở rộng quy mô...) thì thu nhập từ hoạt động kinh doanh của ngành ngh b sung, quy mô hoạt động b sung không thuộc diện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Ph quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN:

+ Tại khoản 1 Điều 15 quy định về thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:

“b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; đu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tưởng Chính phủ quyết định; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu q hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học.”

- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/20)4 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN (có hiệu lực từ ngày 2/8/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2014):

+ Tại khoản 6, Điều 18 quy định về ưu đãi đi với đầu tư mở rộng:

a) Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động như mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công sut, đổi mới công nghệ sản xuất (gọi chung là dự án đầu tư mở rộng) thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (bao gm cả khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp trừ khu công nghiệp năm trên địa bàn các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại 1 trực thuộc trung ương và Khu công nghiệp nm trên địa bàn các đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh) nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại điểm này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại (không được hưởng mức thuế suất ưu đãi) bng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đi với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại thì dự án đầu tư mở rộng đó phải thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP đồng thời cũng thuộc lĩnh vực, địa bàn với dự án đang hoạt động.

Dự án đầu tư mở rộng quy định tại điểm này phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Nguyên giá tài sản c định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt ti thiểu từ 20 t đng đi với dự án đu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định s 218/2013/NĐ-CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điu kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.

- Tỷ trọng nguyên giá tài sản c định tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tng nguyên giá tài sản c định trước khi đầu tư.

- Công suất thiết kế khi đầu tư mở rộng tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế theo luận chứng kinh tế k thuật trước khi đầu tư ban đầu.

Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi theo diện đầu tư mở rộng thì phn thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng được hạch toán riêng. Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được phn thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại thì thu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản c định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên tổng nguyên giá tài sản c định của doanh nghiệp.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại khoản này được tính từ năm dự án đầu tư mở rộng hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh có thu nhập; trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mở rộng thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đu tư phát sinh doanh thu.

Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động có đầu tư nâng cấp, thay thế, đổi mới công nghệ của dự án đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP mà không đáp ng một trong ba tiêu chỉ quy định tại điểm này thì ưu đãi thuế thực hiện theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có). ”

+ Tại khoản 3 Điều 23 quy định về hiệu lực thi hành:

“3. Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mở rộng trước thời điểm ngày 01/01/2014 và đưa dự án đầu tư mở rộng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, phát sinh doanh thu kể từ ngày 01/01/2014 nếu dự án đầu tư mở rộng này thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định s 218/2013/NĐ-CP (bao gm cả khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp trừ khu công nghiệp nam trên địa bàn các quận nội thành của đó thị loại đc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và Khu công nghiệp nm trên địa bàn các đô thị loại I trực thuộc tnh) thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đi với phn thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.”

- Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đi, bổ sung một số điều của các Nghị định v thuế:

+ Tại Điều 1 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Điu 1 Nghị định s 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế như sau:

“20. Sửa đổi, bổ sung Khon 2 Điu 20 như sau:

b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư mở rộng đã được cơ quan có thẩm quyn cp phép đầu tư hoặc đã thực hiện đầu tư trong giai đoạn 2009 - 2013, tính đến hết kỳ tính thuế năm 2014 đáp ng điu kiện ưu đãi thuế theo quy định của Luật s 32/2013/QH13 thì được hưởng ưu đãi thuế đối với đu tư mở rộng theo quy định của Nghị định này cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015.”

- Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư do đơn vị cung cấp.

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Usol Việt Nam thành lập năm 2006 hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm phần mềm và cung ứng dịch vụ phn mềm thì công ty thuộc đi tượng được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định mục I phần B Thông tư s 123/2004/TT-BTC. Trường hp năm 2013, công ty có đu tư m rộng dự án đang hoạt động thì:

- Đối với thu nhập từ hoạt động đầu tư m rộng trong giai đoạn 2009 - 2013 không thuộc diện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Công ty có dự án đầu tư m rộng được cấp phép trong giai đoạn 2009 - 2013 và tính đến hết kỳ tính thuế năm 2014 đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế theo quy định tại Luật số 32/2013/QH13 đối với đầu tư m rộng thi được hưng ưu đãi thuế theo quy định của Nghị định số 12/2015/NĐ-CP cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015.

- Trường hợp công ty thực hiện dự án đầu tư m rộng trước thời điểm ngày 01/01/2014 và đưa dự án đầu tư m rộng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, phát sinh doanh thu kể từ ngày 01/01/2014 nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí theo quy định tại tiết a, khoản 6 Điều 18 Thông tư s 78/2014/TT-BTC nêu trên thì công ty được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại hoặc được áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế đi với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại (không được hưởng mức thuế suất ưu đãi) bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đi với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cục thuế TP Hà Nội thông báo cho Công ty TNHH Usol Việt Nam biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Pháp chế;
- Phòng KT1;
- Lưu: VT, HTr(2).

 

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi