Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3264/CTHYE-TTHT trả lời vướng mắc về chính sách thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3264/CTHYE-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục thuế tỉnh Hưng Yên | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3264/CTHYE-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Đức Thuận |
Ngày ban hành: | 02/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 3264/CTHYE-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH HƯNG YÊN Số: 3264/CTHYE-TTHT V/v chính sách thuế | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 02 tháng 8 năm 2024 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Denyo Việt Nam Địa chỉ:Lô đất số A-3, Khu công nghiệp Thăng Long II, xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên. Mã số thuế: 0900576678 |
Trả lời văn bản số DVC-2407/2024 ngày 24/7/2024 của Công ty TNHH Denyo Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc sử dụng thành phẩm tự sản xuất thành tài sản cố định sử dụng nội bộ, Cục Thuế tỉnh Hưng Yên có ý kiến như sau:
Tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định về giá tính thuế giá trị gia tăng như sau:
““2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:
“4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ.
Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hoá được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT.
Trường hợp cơ sở kinh doanh tự sản xuất, xây dựng tài sản cố định (tài sản cố định tự làm) để phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao, cơ sở kinh doanh không phải lập hoá đơn. Thuế GTGT đầu vào hình thành nên tài sản cố định tự làm được kê khai, khấu trừ theo quy định.
Trường hợp xuất máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch phù hợp, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT.
Ví dụ 24: Đơn vị A là doanh nghiệp sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt lắp vào các phân xưởng sản xuất để phục vụ hoạt động kinh doanh của đơn vị thì đơn vị A không phải tính nộp thuế GTGT đổi với hoạt động xuất 50 sản phẩm quạt điện này.
…”
Tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nguyên giá của tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất như sau:
“c) Tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:
Nguyên Giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là Giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời điểm đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, Giá trị sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí không hợp lý như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy định trong xây dựng hoặc sản xuất).”
Tại khoản 2.2 Điều 6 Thông tư sổ 78/2023/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính quy định về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:
"2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
…
d) Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cổ định.
…
Đôi với tài sản cố định tự làm nguyên giá tài sản cố định được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ là tổng các chi phí sản xuất để hình thành nên tài sản đó.
…”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Denyo Việt Nam được áp dụng quy định doanh nghiệp chế xuất, sản xuất máy phát điện để làm tài sản cố định phục vụ cho sản xuất thì khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng Công ty không phải lập hóa đơn.
Công ty ghi nhận nguyên giá tài sản cố định là máy phát điện theo quy định tại điểm C khoản 1 Điều 4 Thông tư số 45/2013/TT-BTC. Khoản chi khấu hao tài sản cố định nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế tỉnh Hưng Yên trả lời để Công ty TNHH Denyo Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Lê Đức Thuận |