Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3219/CTHNA-TTHT về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3219/CTHNA-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Hà Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3219/CTHNA-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Quang Hệ |
Ngày ban hành: | 11/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 3219/CTHNA-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH HÀ NAM Số: 3219 /CTHNA-TTHT V/v chính sách ưu đãi thuế TNDN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2024 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần hạ tầng Hà Nam Mã số thuế: 0700849568 Địa chỉ: Tổ 4, phường Hòa Mạc, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. |
Trả lời văn bản số 067/2024/CV-HNI và văn bản ^số 089/2024/CV-HNI của Công ty cổ phần hạ tầng Hà Nam (gọi tắt là Công ty) về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, Cục Thuế tỉnh Hà Nam có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 3 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ) quy định:
“3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi).
Địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi quy định tại Khoản này là các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh, không bao gồm các quận của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh mới được thành lập từ huyện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009; trường hợp khu công nghiệp nằm trên cả địa bàn thuận lợi và địa bàn không thuận lợi thì việc xác định ưu đãi thuế đối với khu công nghiệp căn cứ vào vị trí thực tế của dự án đầu tư trên thực địa. Việc xác định đô thị loại đặc biệt, loại I quy định tại Khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ quy định về phân loại đô thị.”.
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn:
+ Tại Điều 16 hướng dẫn:
"Điều 16. Đối tượng chịu thuế
1. Doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm: Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản; Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất.
2. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất (gồm cả chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất theo quy định của pháp luật); Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất; Thu nhập từ chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó nếu không tách riêng giá trị tài sản khi chuyển nhượng không phân biệt có hay không có chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; Thu nhập từ chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất; Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.
Thu nhập từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không bao gồm trường hợp doanh nghiệp chỉ cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất."
+ Tại khoản 3 Điều 18 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính) hướng dẫn:
"Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
... 3. Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và không áp dụng thuế suất 20% (bao gồm cả doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 20% theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) đối với các khoản thu nhập sau:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC); ..."
+ Tại Điều 22 quy định:
“Điều 22. Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế. ...”
Căn cứ khoản 1, khoản 4 Điều 15 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 quy định:
“Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư
1. Hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm:
a) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
...4. Mức ưu đãi cụ thể đối với từng loại ưu đãi đầu tư được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế, kế toán và đất đai. ”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế tỉnh Hà Nam có ý kiến như sau:
1. Đối với ưu đãi thuế TNDN của Công ty:
Trường hợp Công ty thực hiện dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Yên Lệnh” với mục tiêu dự án: Xây dựng, phát triển và kinh doanh cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Yên Lệnh theo phương án phát triển cụm công nghiệp được phê duyệt, phù hợp quy hoạch. Sau khi hoàn thành cho các nhà đầu tư thuê lại để tổ chức sản xuất, kinh doanh; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội theo Quyết định số 423/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của UBND tỉnh Hà Nam thì:
Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại quyền sử dụng đất gắn với cơ sở hạ tầng tại Cụm Công nghiệp là thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số 78/2014/TT-BTC. Theo đó, thu nhập từ hoạt động cho thuê lại quyền sử dụng đất nêu trên không được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC).
2. Đối với ưu đãi thuế TNDN của các doanh nghiệp là nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất và cơ sở hạ tầng của Công ty:
Pháp luật thuế TNDN hiện hành (Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành) không quy định ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư tại Cụm công nghiệp theo mức áp dụng địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Do vậy, thu nhập của các doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư tại Cụm công nghiệp không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN như địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn.
Đề nghị Công ty căn cứ các quy định pháp luật nêu trên, đối chiếu với tình hình thực tế để thực hiện theo đúng quy định. Nếu có vướng mắc, Công ty liên hệ Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế (0226.3851.553); Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 1 (0226.3851.545) để được hướng dẫn.
Cục Thuế tỉnh Hà Nam trả lời để Công ty được biết, thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Cục trưởng; - PCT. Nguyễn Quang Hệ; - Phòng TtKt1, NVDTPC; - Website Cục Thuế; - Lưu: VT, TTHT. | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quang Hệ |