Công văn 314/CTKTU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về việc chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 314/CTKTU-TTHT

Công văn 314/CTKTU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về việc chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Kon TumSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:314/CTKTU-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Thắng Văn
Ngày ban hành:08/04/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 314/CTKTU-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 314/CTKTU-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 314/CTKTU-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH KON TUM
________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Số:314/CTKTU-TTHT

V/v chính sách thuế

Kon Tum, ngày 08 tháng 4 năm 2021

 

Kính gửi:

Công ty cổ phần khoảng sản Lộc Thiên Phú

(Mã số thuế: 6101257468; địa chỉ: tổ dân phổ 3 thị trấn PleiKần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum)

 

Cục Thuế tỉnh Kon Tum nhận được Công văn số 01/CV-LTP-2021 ngày 29/3/2021 của Công ty cổ phần khoáng sản Lộc Thiên Phú (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc chính sách thuế. Về vấn đề này Cục Thuế có ý kiến như sau:

-Tại Điều 2 Thông tư số 152 /2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế tài nguyên; quy định về đối tượng chịu thuế như sau:

“Điều 2. Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư này là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định, bao gồm:

1. Khoáng sản kim loại.

2.  Khoáng sản không kim loại.

…”

-Tại Điều 1 và Điều 2 Nghị định 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, quy định đối tượng chịu phí, đối tượng áp dụng tính phí bảo vệ môi trường phải nộp như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng chịu phí

1.   Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu, phương pháp tính, kê khai, nộp phí và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

2.   Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn như sau:

+ Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế

“Điều 2. Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này

+ Tại Điều 6 quy định về căn cứ tính thuế

“Điều 6. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất. ”

+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:

“Điều 11. Thuế suất 10%

Thuế suất 10%) áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

…”

+ Tại khoản 23 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 (Khoản này được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT- BTC ngày 12/8/2016; Điều 1 Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018) quy định như sau:

“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT

23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.

Sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên, trừ một số trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP.

a)  Tài nguyên, khoáng sản là tài nguyên, khoáng sản có nguồn gốc trong nước gồm: Khoáng sản kim loại; khoáng sản không kim loại; dầu thô; khí thiên nhiên; khí than.

b) Việc xác định tỷ trọng trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng đến giá thành được thực hiện theo công thức:

c) Trường hợp doanh nghiệp không xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu thì doanh nghiệp mua hàng hóa này đề xuất khẩu phải thực hiện kê khai thuế GTGT như sản phẩm cùng loại do doanh nghiệp sản xuất trực tiếp xuất khẩu.

…”

- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;

+Tại Điều 2 quy định:

“Điều 2. Người nộp thuế

1.    Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp),...”

+Tại khoản 1 Điều 3 (Khoản này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015) quy định về phương pháp tính thuế:

‘‘Điều 3. Phương pháp tính thuế

“1. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) ) x Thuế suất thuế TNDN

…”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty có hoạt động khai thác, chế biến, mua bán các sản phẩm như Bột đá Quartz, bột đá thạch anh, thực hiên kê khai tính thuế như sau:

1. Thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường

Trường hợp Công ty được cấp phép khai thác khoáng sản (như đá Quartz,...) thì hoạt động khai thác khoáng sản đá Quarzit và các loại khoáng sản khác thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường theo quy định, Công ty xác định số thuế tài nguyên và số phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với khai thác khoáng sản trong kỳ theo các quy định văn bản đã nêu trên.

- Về căn cứ tính thuế, sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 (nêu trên).

Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản đá Quarzit và các loại đá khác được thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định, về bảng giá tính thuế tài nguyên, hiện nay được áp dụng theo Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hoá giống nhau năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021)

- Việc xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016.

Mức thu phí bảo vệ môi trường được áp dụng theo Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum, quy định về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2.  Thuế giá trị gia tăng

Công ty hoạt động sản xuất, chế biến, mua bán các sản phẩm từ khoáng sản phải kê khai thuế giá trị gia tăng theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Trường hợp sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biên thành sản phẩm khác nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện đã quy định tại khoản 23 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC (nêu trên) thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

3.  Về thuế thu nhập doanh nghiệp

Công ty phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh phải kê khai tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

Căn cứ tính thuế (doanh thu, chi phí, thuế suất,...) thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014.

Đề nghị Công ty căn cứ tình hình hoạt động thực tế, đối chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện theo đúng quy định.

Cục Thuế thông báo cho Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Nếu có nội dung nào chưa rõ, đề nghị Công ty liên hệ Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, Cục Thuế tỉnh Kon Tum (điện thoại 0260.3864207) để được giải đáp./.

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo Cục;

- Các Phòng: NVDT, KTNB, TTKT, KK;

- Website;

- Lưu: VT, TTHT (11b)

 

 

 

KT.CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Thắng Văn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi