Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 30909/CTBDU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về việc các loại thuế phải nộp khi thanh lý MMTB nhập khẩu theo hình thức nhập đầu tư
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 30909/CTBDU-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Bình Dương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 30909/CTBDU-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Mạnh Đông |
Ngày ban hành: | 28/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 30909/CTBDU-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30909/CTBDU-TTHT | Bình Dương, ngày 28 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: CÔNG TY TNHH GỖ CHẤN PHONG
Địa chỉ: Khu phố Hóa Nhựt, Phường Tân Vĩnh Hiệp,
Thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Mã số thuế: 3700539000
Cục Thuế tỉnh Bình Dương nhận được văn bản không số ngày 16/11/2023 của CÔNG TY TNHH GỖ CHẤN PHONG (viết tắt “Công ty”) về việc các loại thuế phải nộp khi thanh lý MMTB nhập khẩu theo hình thức nhập đầu tư. Qua nội dung văn bản của Công ty, Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 2 Điều 42 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020) quy định nguyên tắc khai thuế, tính thuế:
''Người nộp thuế tự tính số tiền thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ.”;
- Căn cứ Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Tại Điều 2 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định:
“Điều 2. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.
b) ...
c) ...
d) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
...
e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế...”
+ Tại khoản 6 Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định:
“Điều 2. Thu nhập khác
...
6. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.
Khoản thu nhập này được xác định bằng (=) doanh thu thu được từ việc chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản trừ (-) giá trị còn lại của tài sản chuyển nhượng, thanh lý tại thời điểm chuyển nhượng, thanh lý và các khoản chi phí được trừ liên quan đến việc chuyển nhượng, thanh lý tài sản.
...”
Căn cứ các quy định nêu trên và theo trình bày tại văn bản của Công ty, Cục Thuế tỉnh Bình Dương hướng dẫn nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty có nhập khẩu máy móc, thiết bị để tạo tài sản cố định theo hình thức nhập đầu tư, hay Công ty phải thanh lý do hết thời gian khấu hao và không còn sử dụng, thì Công ty phải kê khai và nộp thuế như sau:
+ Thuế GTGT = Giá trị tài sản x thuế suất thuế GTGT (*)
(*): tùy loại tài sản, các mức thuế suất thuế GTGT gồm 0%, 5% và 10%
+ Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNDN (*)
(*): Thu nhập chịu thuế theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC nêu trên; mức thuế suất thuế TNDN là 20%.
Đối với hoạt động xuất nhập khẩu liên quan đến số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu của máy móc, thiết bị để tạo tài sản cố định theo hình thức nhập đầu tư, thì đề nghị Công ty liên hệ Cơ quan Hải quan để được hướng dẫn.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế tỉnh Bình Dương được đăng tải trên trang điện tử: http://binhduong.gdt.gov.vn hoặc liên hệ Phòng Thanh - Kiểm tra số 4 (số điện thoại: 0274.3899678) để được hỗ trợ giải quyết.
Trên đây là ý kiến của Cục Thuế tỉnh Bình Dương trả lời Công ty biết để thực hiện./.
Nơi nhận:
| KT. CỤC TRƯỞNG
|