Công văn 3084/TCT-CS 2019 thuế giá trị gia tăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3084/TCT-CS

Công văn 3084/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3084/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lưu Đức Huy
Ngày ban hành:06/08/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 3084/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 3084/TCT-CS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 3084/TCT-CS PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC
THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3084/TCT-CS
V/v thuế GTGT

Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2019

 

Kính gửi: ông Nguyễn Văn Ngọc
(Đ/c: Nhà s 6, T 13, Nhân Mỹ, P. Mỹ Đình 1, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội)

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 6424/VPCP-ĐMDN ngày 19/7/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc chuyển kiến nghị của ông Nguyễn Văn Ngọc - Chủ tịch Hội đồng quản trị - kiêm Giám đốc của Công ty cổ phần Giải pháp doanh nghiệp VES Việt Nam về hóa đơn điện tử. Về vấn đ này, Tng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Quy đnh về hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

a) Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 ca Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2018. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP, trong thời gian từ ngày 01/11/2018 đến ngày 31/10/2020, Cơ quan thuế chưa thông báo doanh nghiệp chuyển đổi để sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP thì các cơ sở kinh doanh vẫn sử dụng hóa đơn theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP , Nghị định số 04/2014/NĐ-CP .

b) Khoản 3 Điều 15 Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

“3. Ngày lập hóa đơn là ngày người bán và người mua làm thủ tục ghi nhận hàng hóa, dịch vụ đã được chuyn quyn sở hữu, quyn sử dụng. Các trường hợp pháp luật quy định chuyn quyn sở hữu, quyn sử dụng có hiệu lực k từ thời điểm đăng ký thì ngày lập hóa đơn là ngày bàn giao hàng hóa.

Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khi lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.”

c) Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

Điều 16. Lập hóa đơn

1. Nguyên tc lập hóa đơn

b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyn nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa.

Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ s và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lp bng máy tính nếu có phần còn trng trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.

2. Cách lập một s tiêu thức cụ thể trên hóa đơn

a) Tiêu thức ‘‘Ngày tháng năm” lập hóa đơn

Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyn sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tin.

Ngày lập hóa đơn đi với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.

…”

d) Điều 6 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn điện tử như sau:

“Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử

1. Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau:

a) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, s thứ tự hóa đơn;

Ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, s thứ tự trên hóa đơn thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư s 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.

b) Tên, địa chỉ, mã s thuế của người bán;

c) Tên, địa chỉ, mã s thuế của người mua;

d) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.

Đối với hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng, tng s tiền phải thanh toán ghi bằng s và bằng chữ.

e) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.

g) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt... ”

đ) Điểm a Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính về xử phạt vi phạm hành chính đi với hành vi lập hóa đơn không đúng thời điểm;

e) Điều 3, Điều 4 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014) của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

f) Điều 22, Điều 23 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định s 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ về việc sử dụng hóa đơn bất hợp pháp và sử dụng bất hợp pháp hóa đơn;

g) Khoản 5 Điều 11 Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính về xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp và sử dụng bất hợp pháp hóa đơn;

2. Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên, về nguyên tắc:

a) Trường hợp, cơ sở kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử thì khi bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải lập hóa đơn điện tử theo quy định.

b) Ngày lập hóa đơn điện tử thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính ph và hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.

c) Nội dung trên hóa đơn điện tử thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính.

d) Trường hợp, cơ sở kinh doanh lập hóa đơn không đúng thời điểm thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Thông tư s 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 ca Bộ Tài chính.

đ) Trường hợp cơ skinh doanh sử dụng hóa đơn bất hợp pháp hoặc sử dụng bất hợp pháp hóa đơn thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính.

Đ nghị ông Nguyễn Văn Ngọc liên hệ với Cục Thuế thành phố Hà Nội để được hướng dẫn thực hiện theo quy định.

Tổng cục Thuế có ý kiến để ông Nguyễn Văn Ngọc được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để b/cáo);
- Cổng thông tin điện t
Chính phủ;
- Vụ Đổi mới doanh nghiệp - VPCP (để báo cáo);
- Văn phòng Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Tổng cục trưởng Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Cục Thuế thành phố Hà Nội;
- Vụ PC, VP - BTC;
- Vụ PC, VP - TCT;

- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi