Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2859/CTKHH-TTHT của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa về chính sách thuế hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu đối với xăng dầu bán cho tàu nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2859/CTKHH-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2859/CTKHH-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Kim Thái Linh |
Ngày ban hành: | 22/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 2859/CTKHH-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH KHÁNH HÒA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2859/CTKHH-TTHT | Khánh Hòa, ngày 22 tháng 5 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Dương Đông-Khánh Hòa
Địa chỉ: 16/1 Điện Biên Phủ, tổ 9, Khóm Hòa Bắc, phường Vĩnh Hòa,
thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa (MST: 4201623026)
Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa (Cục Thuế) nhận được Công văn không số ghi ngày 02/5/2024 của Công ty TNHH MTV Dương Đông-Khánh Hòa (Công ty) bổ sung hồ sơ theo Thông báo số 3912/TB-CTKHH ngày 13/4/2024 của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa về việc cung cấp thông tin, tài liệu để hướng dẫn chính sách thuế, liên quan đến đề nghị hướng dẫn tại công văn hỏi số 07/DĐKH/2024 đã gửi ngày 04/4/2024 về hạch toán hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu đối với xăng dầu bán cho tàu nước ngoài, Cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
...
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
...
Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT trong các trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.”
Căn cứ điểm b khoản 5 Điều 35 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu:
“Điều 35. Xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu và nguyên liệu
...
5. Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu xăng dầu vào Việt Nam để bán cho các đối tượng sau đây cũng được áp dụng các quy định về kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu:
...
b) Tàu biển nước ngoài cập cảng Việt Nam, tàu biển Việt Nam chạy tuyến quốc tế xuất cảnh.”
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư số 69/2016/TT-BTC ngày 06/5/2016 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế hoặc gia công xuất khẩu xăng dầu, khí; dầu thô xuất khẩu, nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí:
“Điều 4. Một số quy định đặc thù
1. Thương nhân thực hiện kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5 Điều 35 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và quy định tại Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.”
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 1 Điều 2 Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ Công thương, trong đó: cụm từ “Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu” tại Thông tư số 38/2014/TT-BTC được thay thế bằng cụm từ “Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu” theo quy định tại Thông tư số 17/2021/TT-BCT):
“Điều 14. Kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu và nguyên liệu
1. Chỉ thương nhân có Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu được kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu và nguyên liệu.
2. Thương nhân bán xăng dầu cho các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 35 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP phải có đăng ký ngành nghề kinh doanh cung ứng xăng dầu hàng không. Thương nhân bán xăng dầu cho các đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 35 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP phải có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ cung ứng tầu biển hoặc thông qua Công ty cung ứng tầu biển là đại lý cung ứng để bán xăng dầu.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp thương nhân đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 38/2014/TT-BCT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 17/2021/TT-BCT) làm thủ tục nhập khẩu xăng dầu vào Việt Nam để bán cho đối tượng là tàu biển nước ngoài cập cảng Việt Nam, tàu biển Việt Nam chạy tuyến quốc tế xuất cảnh được áp dụng các quy định về kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 35 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
Thương nhân bán xăng dầu cho các đối tượng quy định tại điểm b khoản 5 Điều 35 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ cung ứng tàu biển hoặc thông qua Công ty cung ứng tàu biển là đại lý cung ứng để bán xăng dầu theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 38/2014/TT- BCT thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.
Doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng được kê khai vào chỉ tiêu [26] trên Tờ khai thuế giá trị gia tăng (Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Trường hợp Công ty là đại lý hưởng hoa hồng của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Công ty Xăng dầu Khu vực II TNHH một thành viên là đại diện theo ủy quyền), được phép cung ứng xăng dầu cho tàu biển xuất cảnh, các nghĩa vụ liên quan của các bên, việc lập hóa đơn, chứng từ, hạch toán nghiệp vụ kinh tế phải theo đúng quy định pháp luật, phản ánh đúng bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cục Thuế đề nghị Công ty rà soát tình hình thực tế và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để thực hiện đúng quy định. Nếu có vướng mắc, Công ty liên hệ Phòng Tuyên truyền hỗ trợ Người nộp thuế để được giải đáp, số điện thoại: 0258-3822028, 0258-3815073./.
Nơi nhận:
| KT. CỤC TRƯỞNG
|