Công văn 2658/CTCBA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng về triển khai các Nghị quyết của Hội đồng Nhân Dân tỉnh Cao Bằng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2658/CTCBA-TTHT

Công văn 2658/CTCBA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng về triển khai các Nghị quyết của Hội đồng Nhân Dân tỉnh Cao Bằng
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Cao BằngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2658/CTCBA-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành:27/12/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH CAO BẰNG
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 2658/CTCBA-TTHT
V/v triển khai các Nghị quyết của
HĐND tỉnh Cao Bằng

Cao Bằng, ngày 27 tháng 12 năm 2023

Kính gửi:

 

Các Tổ chức, Doanh nghiệp và người nộp thuế
 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật thuế và để tạo thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp và người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng biết và thực hiện đúng quy định. Cục Thuế tỉnh Cao Bằng giới thiệu một số nội dung chính của các Nghị quyết mới được ban hành như sau:

1. Nghị quyết số 83/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

- Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản; các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân khác liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

- Mức thu:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính (tấn hoặc m3 khoáng sản nguyên khai)

Mức thu (đồng/tấn hoặc m3 khoáng sản nguyên khai)

I

Quặng khoáng sản kim loại

  

1

Quặng sắt

Tấn

50.000

2

Quặng măng-gan (mangan)

Tấn

50.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

50.000

4

Quặng vàng

Tấn

270.000

5

Quặng bạc, quặng thiếc

Tấn

225.000

6

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng- ti-moan (antimon)

Tấn

50.000

7

Quặng chì, quặng kẽm

Tấn

250.000

8

Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit)

Tấn

20.000

 

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính (tấn hoặc m3 khoáng sản nguyên khai)

Mức thu (đồng/tấn hoặc m3 khoáng sản nguyên khai)

9

Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken)

Tấn

60.000

10

Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip- đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)

Tấn

225.000

11

Quặng crô-mít (cromit)

Tấn

60.000

12

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

30.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.000

2

Đá, sỏi

 

 

2.1

Sỏi

m3

6.000

2.2

Đá

 

 

2.2.1

Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)

m3

75.000

2.2.2

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

1.500

3

Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit)

m3

4.500

4

Đá làm fluorit

m3

3.000

5

Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm

2.2.1 Mục này)

 

 

5.1

Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ

m3

60.000

5.2

Đá hoa trắng làm bột carbonat

m3

5.000

6

Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)

m3

60.000

7

Cát vàng

m3

4.500

8

Cát trắng

m3

9.000

9

Các loại cát khác

m3

3.000

10

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

2.250

 

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính (tấn hoặc m3 khoáng sản nguyên khai)

Mức thu (đồng/tấn hoặc m3 khoáng sản nguyên khai)

11

Sét chịu lửa

Tấn

25.000

12

Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit)

m3

40.000

13

Cao lanh

Tấn

5.000

14

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

30.000

15

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit)

Tấn

30.000

16

A-pa-tít (apatit)

Tấn

4.000

17

Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

Tấn

60.000

E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen

 

A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz)

 

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)

18

Cuội, sạn

m3

6.000

19

Đất làm thạch cao

m3

3.000

20

Các loại đất khác

m3

2.000

21

Phen - sờ - phát (felspat)

Tấn

4.000

22

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3.000

23

Các khoáng sản không kim loại khác

Tấn

30.000

III

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản

Bằng 60% mức thu phí của các loại khoáng sản tương ứng quy định trên

- Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

- Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2023.

2. Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Ngày 08/12/2023, Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 27/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

- Phạm vi điều chỉnh

+ Hệ số điều chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) quy định tại Nghị quyết này được áp dụng chung cho tất cả các vị trí phân theo Bảng giá đất hiện hành (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).

+ Đối với các tuyến đường còn lại và các loại đất khác không quy định tại Phụ lục trên thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất là 1,0.

+ Đối với các tuyến đường mới được hình thành, chưa có trong Nghị quyết số 58/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh Cao Bằng điều chỉnh, bổ sung một số điều Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Cao Bằng thì phải khảo sát, thu thập thông tin về giá đất phổ biến của tối thiểu 03 thửa đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong khoảng thời gian không quá 02 năm của khu vực mới hình thành tuyến đường đó (nếu có) hoặc khu vực lân cận có điều kiện tương tự về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với khu vực mới hình thành tuyến đường để xác định giá đất cụ thể cho tuyến đường đó theo từng vị trí.

- Đối tượng áp dụng:

+ Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.

+ Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

+ Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

- Các trường hợp áp dụng hệ số K và phương pháp xác định giá các loại đất theo hệ số K được quy định tại khoản 3, khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh Cao Bằng.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

Cục Thuế đăng tải toàn bộ nội dung các Nghị quyết nêu trên tại Trang Thông tin điện tử của Cục Thuế Cao Bằng tại địa chỉ: http://caobang.gdt.gov.vn, đồng thời gửi kèm theo Công văn qua địa chỉ Email của doanh nghiệp, NNT đã đăng ký với cơ quan thuế (Đối với NNT thuộc Cục Thuế quản lý).

Cục Thuế tỉnh Cao Bằng thông báo để các Tổ chức, Doanh nghiệp, Người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng biết và thực hiện đúng quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc xin vui lòng liên hệ Cục Thuế tỉnh Cao Bằng qua số điện thoại: 02063.852.724 - 02063.953.858 (Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế) hoặc Chi cục Thuế các Huyện, Thành phố và Khu vực để được hỗ trợ và hướng dẫn thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên (gửi qua email, iOffice để thực hiện);
- Lãnh đạo Cục Thuế (để báo cáo);
- Hiệp hội DN tỉnh CB;
- Hội DN trẻ tỉnh CB;
- Câu lạc bộ Nữ Doanh nhân;
- Hiệp hội Du lịch tỉnh CB;
- Các phòng thuộc Cục Thuế;
- Chi cục Thuế các huyện, tp, kv (T/báo cho NNT);
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT (23).

 

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG







Nguyễn Thị Hồng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi