- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 2581 TCT/ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc truy thu thuế giá trị gia tăng
| Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 2581 TCT/ĐTNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Văn Huyến |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
16/08/2004 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 2581 TCT/ĐTNN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 2581 TCT/ĐTNN | Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2004 |
| Kính gửi: | - Công ty Chang Shin Việt Nam |
Trả lời công văn số 1369-TAX/04/CSVN.CV ngày 20/07/2004 của Công ty Chang Shin Việt Nam, là doanh nghiệp chế xuất, về việc xin miễn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với phần nguyên liệu thừa đã tiêu dùng ở Việt Nam (phát sinh sau khi kiểm kê cuối năm 2002 và 2003), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo hướng dẫn tại Điểm 21, Điểm 22, Mục II, Phần A Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ Tài chính thì hàng hoá, dịch vụ do các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất, kể cả nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu đã ký với nước ngoài là đối tượng không chịu thuế GTGT. Vì vậy, doanh nghiệp chế xuất không phải nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu đã ký với nước ngoài theo quy định.
Điểm 1, Mục I, Phần A Thông tư số 122/2000/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: theo quy định tại Điều 2 Luật thuế giá trị gia tăng và Điều 2 Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ thì đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. Do vậy, đối với phần nguyên vật liệu nhập khẩu không phải nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu vì sử dụng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu như nêu trên, nhưng thực tế Công ty Chang Shin Việt Nam đã tiêu dùng ở Việt Nam mà không có sản phẩm xuất khẩu tương ứng thì phải truy thu nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu (đồng thời với việc phải truy nộp thuế nhập khẩu).
Đề nghị Công ty Chang Shin Việt Nam liên hệ trực tiếp với Cục thuế tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn cụ thể việc truy nộp thuế GTGT cũng như thuế nhập khẩu đối với phần nguyên liệu đã tiêu dùng ở Việt Nam như nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Chang Shin Việt Nam và Cục thuế tỉnh Đồng Nai biết và thực hiện./.
|
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!