Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2556/CTBDU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về việc chính sách thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2556/CTBDU-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Bình Dương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2556/CTBDU-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Mạnh Đông |
Ngày ban hành: | 06/02/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 2556/CTBDU-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2556/CTBDU-TTHT | Bình Dương, ngày 06 tháng 02 năm 2024 |
| Kính gửi: CÔNG TY TNHH KANGNAM JEVISCO VIỆT NAM |
Cục Thuế nhận được văn bản số 20240127 ngày 27/01/2024 của CÔNG TY TNHH KANGNAM JEVISCO VIỆT NAM (gọi tắt là “Công ty”) vướng mắc về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với sản phẩm hóa chất. Qua nội dung văn bản nói trên, Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế GTGT;
- Căn cứ Công văn số 3431/TCHQ-TXNK ngày 30/6/2023 của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Nghị định số 44/2023/NĐ-CP:
“1. Về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT):
a) Việc giảm 2% thuế suất thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa đang áp dụng mức thuế suất 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa sau: viễn thông, công nghệ thông tin, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất, sản phẩm hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP
b) Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT được quy định cụ thể tại Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP.
2. Về Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT:
a) Đối với mã số HS ở cột (10) Phụ lục I, cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục III chỉ để tra cứu. Việc xác định mã số HS đối với hàng hóa thực tế nhập khẩu thực hiện theo quy định về phân loại hàng hóa tại Luật Hải quan và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Hải quan.
b) Các dòng hàng có ký hiệu (*) ở cột (10) Phụ lục I, cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục III, thực hiện khai mã HS theo thực tế hàng hóa nhập khẩu.
...”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế hướng dẫn như sau:
Trường hợp Công ty có mã ngành sản phẩm (theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ) không thuộc Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ thì thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định này.
Công ty tham chiếu Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg và Phụ lục I, II, III kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP nêu trên để thực hiện việc xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ bán ra của Công ty.
Công ty căn cứ hướng dẫn tại Công văn số 3431/TCHQ-TXNK ngày 30/6/2023 của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Nghị định số 44/2023/NĐ-CP, đối chiếu với tình hình hoạt động kinh doanh thực tế tại đơn vị để thực hiện đúng quy định.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ cơ quan Hải quan cung cấp hồ sơ, tài liệu, số liệu có liên quan để được hướng dẫn cụ thể.
Trên đây là ý kiến của Cục Thuế tỉnh Bình Dương trả lời cho Công ty biết để thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG
|